Trong cuộc sống hiện nay, việc xây lắp trạm biến áp có vai trò vô cùng quan trọng trong việc bảo đảm sự ổn định của nguồn điện, là hạng mục không thể thiếu đối với bất cứ khu công nghiệp, nhà máy sản xuất, thiết kế nhà cao tầng hay khu dân cư nào. Do vậy mà việc xây dựng trạm biến áp cũng cần tuân thủ theo các quy chuẩn nhát định. Hãy cùng theo dõi ngay nội dung về tiêu chuẩn xây dựng trạm biến áp trong phạm vi bài viết hôm nay của chúng tôi.
Quy định chung về tiêu chuẩn xây dựng trạm biến áp
1.1. TTB được chế tạo theo các tiêu chuẩn và quy phạm hiện hành, theo các sơ đồ đã được duyệt, hoặc theo các yêu cầu của bên đặt hàng nhưng không được trái với tiêu chuẩn này. TTB được cung cấp toàn khối hoặc chia thành từng khối nhỏ.
1.2. Điều kiện làm việc, TTB được lắp đặt ở miền Bắc tuân theo các đặc tính của môi trường nêu trong TCVN 1443-73, đối với việc lắp đặt các TTB ở miền Nam phải điều chỉnh cho phù hợp với thực tế.
Nếu TTB lắp đặt ở độ cao trên 1000m so với mặt biển phải được điều chỉnh cho phù hợp với thực tế.
1.3. Hai TTB chỉ được vận hành song song nếu 2 TTB có cùng đặc tính kỹ thuật và có dòng ngắn mạch phía hạ áp không gây hư hỏng thiết bị hạ áp, đồng thời phải lưu ý không để xảy ra dòng điện ngược.
1.4. TTB phải có trang bị vận hành, bảo hộ lao động và phòng chống cháy.
DANH MỤC
- 1.5 Công suất và điện áp danh định của máy biến áp trong TTB theo bảng 1
- 1.8. TTB được chia thành từng loại theo bằng 2.
- 2.1. Kết cấu của TTB bằng vật liệu có đủ độ bền cơ học, ít co dãn, được chống rỉ và không cháy
- 2.3. TTB lưu động được trang bị bánh xe riêng để vận chuyển bằng đường bộ hoặc đường sắt.
1.5 Công suất và điện áp danh định của máy biến áp trong TTB theo bảng 1
Công suất danh định của máy biến áp (kVA) | Điện áp danh định (kV) | |
Sơ cấp | Thứ cấp | |
25, 40, 63, 100, 160, 250, 400, 630, 1000 | 20, 10, 6 | 0, 23; 0,4 |
1.6. Dòng điện danh định của các dây hoặc thanh dẫn vào và ra của máy biến áp không được nhỏ hơn dòng điện danh định của máy biến áp
1.7. Thiết bị của TTB được chọn theo điều kiện vận hành khả năng đấu nối và tác dụng của dòng ngắn mạch.
TTB có đầu vào bằng đường dây tải điện trên không hoặc đường cáp ngắn hơn 1000 m thì phải được bảo vệ chống quá điện áp theo các quy phạm hiện hành.
1.8. TTB được chia thành từng loại theo bằng 2.
– TTB cố định là loại TTB được lắp đặt cố định
– TTB di chuyển là TTB lắp trên giá để có thể dễ dàng đặt nơi này hoặc nơi khác
– TTB lưu động là TTB được lắp bánh xe riêng để có thể di động.
Bảng 2
Điều kiện | Loại TTB |
Theo chỗ đặt khi vận hành | – Trong nhà– Ngoài trời |
Theo phương pháp vận chuyển | – Cố định– Di chuyển– Lưu động |
>> Xem thêm: Thời hạn bảo hành công trình xây dựng
Tiêu chuẩn xây dựng trạm biến áp theo hạng mục cơ khí
2.1. Kết cấu của TTB bằng vật liệu có đủ độ bền cơ học, ít co dãn, được chống rỉ và không cháy
Các kết cấu phải chịu được các va chạm cơ khí thông thường do tác động khi thao tác, khi ngắn mạch và khi vận chuyển: hạn chế việc xuất hiện và lan truyền hỏa hoạn.
Trong trường hợp cần thiết theo sự thỏa thuận cửa cơ quan chế tạo và cơ quan đặt hàng thì phải có biện pháp chống sự xâm nhập của chuột, rắn … vào bên trong TTB.
2.2. TTB được chế tạo toàn khối hoặc chia thành nhiều khối nhỏ và phải được trang bị các chi tiết móc nối khi vận chuyển (móc, mấu, lỗ…).
2.3. TTB lưu động được trang bị bánh xe riêng để vận chuyển bằng đường bộ hoặc đường sắt.
Bánh xe phải chắc chắn và trang bị đủ các phụ kiện phù hợp với luật lệ giao thông.
Trên thành xe phải ghi khối lượng toàn bộ TTB và tốc độ vận chuyển tối đa cho phép.
2.4. Kết cấu của TTB phải đảm bảo sự làm việc bình thường và thay thế dễ dàng các thiết bị bên trong mà không cần phải tháo dỡ phức tạp.
2.5. Kết cấu của TTB phải đảm bảo sao cho khi thay thế máy biến áp lực không phải tháo các thiết bị khác.
2.6. Tất cả các chi tiết bằng kim loại đen phải được sơn chống gỉ theo điều kiện của môi trường.
Mỗi TTB có một lớp sơn phủ bên ngoài màu sáng.
2.7. TTB ngoài trời phải được khóa toàn bộ các bộ phận. TTB trong nhà chỉ cần khóa phạm vi đặt trạm.
Cửa của phần thiết bị phía cao áp và phía hạ áp được khóa bằng khóa có chìa khác nhau.
>> Có thể bạn quan tâm: Tiêu chuẩn xây dựng nhà văn hóa thôn
Tiêu chuẩn xây dựng trạm biến áp theo hạng mục điện
3.1 Khi thiết kế chế tạo và lắp đặt thiết bị điện phải tôn trọng khoảng cách cách điện, khoảng cách an toàn nêu trong các quy phạm hiện hành.
3.2. Các thiết bị hạ áp, dây và thanh dẫn hạ áp, có thể bố trí trong phạm vi cao áp, nhưng phải bảo đảm khoảng cách an toàn hoặc có biện pháp che chắn (ví dụ: ngăn cách bằng tôn, lưới…).
3.3. Tất cả các bộ phận thao tác phải bố trí ở vị trí dễ sử dụng, bảo đảm an toàn khi thao tác và phải có chốt cố định vị trí đóng và cắt.
Các phần thiết bị trong quá trình vận hành thường kiểm tra như nhiệt kế, chỉ thị mức dầu ở máy biến áp… phải bố trí dễ nhìn hoặc có lỗ nhìn.
3.4. Thanh dẫn từ đầu ra của máy biến áp đến đầu cực thiết bị phải chịu được dòng ngắn mạch tương ứng với dòng ngắn mạch ở các đầu ra của máy biến áp và theo giới hạn của chỉ dẫn.
3.5. Các thanh dẫn đầu vào cũng như đầu ra phải cho phép quá tải sự cố 30% trên dòng điện danh định của máy biến áp trong thời gian không quá 3 giờ trong một ngày đêm.
3.6. Khi chọn thanh dẫn phải lưu lý đến khả năng chịu đựng sự rung động khi vận chuyển và ngắn mạch. Phải lắp đặt thanh dẫn để không làm ảnh hưởng đến thiết bị đo rung động khi khai thác và vận chuyển.
3.7. Thanh dẫn được ký hiệu bằng màu
Pha A – màu vàng
Pha B – màu xanh
Pha C – màu đỏ
Trung tính màu đen
3.8. Các điểm nối trên thanh dẫn phải bố trí để dễ kiểm tra và xiết chặt lại và phải bảo đảm điều kiện tiếp xúc theo quy định hiện hành.
3.9. Tất cả các thiết bị cao áp phải lắp đặt đúng với quy trình quy phạm hiện hành và đúng với chủng loại đã được chọn điện áp danh định, dòng điện danh định, dòng điện cắt, khả năng chịu ngắn mạch và môi trường làm việc.
Các thiết bị thường được bắt chặt vào vỏ tủ và không tự long ra do rung động khi khai thác cũng như khi vận chuyển.
3.10. Các phần dẫn điện của thiết bị cao áp khi sửa chữa phải được nối đất bằng dao nối đất ở phần đang mang điện.
Thiết bị phía cao áp phải có khóa liên động không cho phép đóng dao nối đất hoặc nối đất lưu động.
Chỉ thực hiện dao nối đất phía đường dây theo yêu cầu của bên đặt hàng.
3.11. Dao cách ly phía cao áp phải có khóa liên động không cho phép đóng cắt khi đang mang tải.
Phải đặt khóa liên động để không thể mở cửa vào phạm vi thiết bị cao áp khi đang có điện.
Trong trường hợp không có điều kiện thực hiện các liên động nêu trên thì phải có sự thỏa thuận giữa bên đặt hàng và bên chế tạo.
3.12. Nếu TTB được trang bị thiết bị ngàm để cách ly thiết bị với mạch điện thì phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
a) Khi cắt các ngàm tiếp xúc phải bảo đảm khoảng cách cách điện.
b) Phần ngàm ở vị trí làm việc phải chống mở do tác động của lực khi ngắn mạch hoặc khi thao tác máy cắt.
c) Phầm ngàm phải có thiết bị liên động chống đóng và mở khi máy cắt ở trạng thái đóng và chống đóng máy cắt khi ngàm tiếp xúc chưa đúng.
3.13. Sau khi tháo ngàm ra, phần mang điện phải được bảo vệ an toàn bằng tấm chắn tự động hoặc tấm chắn lưu động và treo biển báo phạm vi có điện.
3.14. Phầm ngàm của các mạch phụ phải tiếp xúc tốt và đặt ở vị trí dễ tháo lắp.
3.15. Thiết bị phân phối hạ áp phải bố trí trong tủ. Phải có biện pháp chống chạm vào điện khi mở cửa tủ ra để thao tác.
3.16. Cố gắng bố trí thiết bị trong tủ để phần động sau khi cắt không mang điện. Phần động trong trạng thái cắt vẫn mang điện được sơn màu da cam có viền đen và treo biển báo phạm vi có điện.
3.17. Tất cả các thiết bị điện hạ áp phải bố trí thuận lợi cho việc đấu dây, kiểm tra và kéo dây đi.
3.18. Đối với TTB lưu động phải có cơ cấu chống rung cho các thiết bị chính xác. Trường hợp không đặt chống rung được thì phải bố trí để dễ dàng tháo lắp và vận chuyển riêng các bộ phận đó.
3.19. Máy biến áp có thể đặt kín hoặc hở tùy theo yêu cầu và sự thuận lợi khi khai thác, nhưng phải đủ phạm vi để nạp dầu vào thùng dầu phụ, lối vào van xả và dễ dàng kiểm tra.
3.20. Phạm vi đặt máy biến áp phải được thông gió để bảo đảm máy biến áp có thể vận hành đầy tải liên tục.
3.21. Dây dẫn của các mạch phụ: đo lường, điều khiển, bảo vệ, tín hiệu và chiếu sáng dùng dây đồng bọc cách điện và lắp vào kết cấu của TTB.
Dây dẫn 1 sợi có tiết diện nhỏ nhất 0,75mm2
Dây dẫn nhiều sợi có tiết diện nhỏ nhất 1mm2
3.22. Trong TTB chỉ đặt thiết bị đo, đếm ở phía đầu ra của máy biến áp và các lộ đi
Phía đầu vào của máy biến áp chỉ đặt thiết bị đo đếm trong trường hợp cần thiết.
3.23. Phía cao áp thường chỉ đặt bảo vệ bằng cầu chảy kèm dao cách ly hoặc cầu chảy tự rơi. Máy cắt điện chỉ đặt theo yêu cầu của điều kiện vận hành.
3.24. Bảo vệ máy biến áp thực hiện theo quy phạm hiện hành.
3.25. Phía hạ áp được bảo vệ bằng cầu chảy hoặc áptômát.
3.26. Vỏ cáp dẫn điện, vỏ tủ điện, vỏ máy biến áp, giá lắp và đế lắp thiết bị phải nối đất an toàn theo quy phạm hiện hành.
3.27. TTB được bảo vệ chống sét đánh trực tiếp theo quy phạm hiện hành.
ối với TTB có đầu vào hoặc ra bằng đường dây dẫn điện trên không thì phải đặt chống sét van.
Điện trở của hệ thống nối đất theo QPVN 13-78.
3.28. Trong TTB thường không đặt bù công suốt phản kháng, chỉ thực hiện trong trường hợp thật cần thiết theo yêu cầu của bên đặt hàng và chỉ thực hiện ở đầu ra của máy biến áp.
3.29. Tùy theo quy mô của từng TTB mà trang thiết bị phân phối điện tự dùng thích hợp.
Tiêu chuẩn xây dựng trạm biến áp
Nguồn cung cấp điện tự dùng lấy từ phía hạ áp của máy biến áp lực.
3.30. TTB được chiếu sáng bên trong tủ và ngoài tủ. Cần phải bố trí thiết bị chiếu sáng để khi cần thay thế được an toàn và dễ dàng.
Để bật, tắt đèn trong tủ có thể dùng công tắc liên động với cửa.
Trên đây là đầy đủ các tiêu chuẩn xây dựng trạm biến áp mà bạn có thể tham khảo để nắm rõ hơn. Nếu bạn cò bất kỳ thắc mắc nào, xin vui lòng liên hệ chúng tôi qua Hotline 089 888 6767 để nhận giải đáp kỹ càng.