TCXDVN 308:2003
XI MĂNG POÓC LĂNG HỖN HỢP – PHƯƠNG PHÁP
XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG PHỤ GIA KHOÁNG
Portland blended cement –
Method for determination of content of mineral admixture
- Phạm vi áp dụng:
Phần I: Xi măng poóc lăng hỗn hợp – Phương pháp xác định hàm lượng phụ gia khoáng biết hợp phần ban đầu.
Quy trình này quy định phương pháp xác định hàm lượng phụ gia khoáng trong xi măng poóc lăng hỗn hợp khi biết hợp phần ban đầu.
Phần II: Xi măng poóc lăng hỗn hợp – Phương pháp xác định hàm lượng phụ gia khoáng không biết hợp phần ban đầu.
Quy trình này quy định phương pháp xác định hàm lượng phụ gia khoáng trnog xi măng poóc lăng hỗn hợp khi không biết hợp phần ban đầu.
- Tiêu chuẩn trích dẫn
TCVN 141:1998 Xi măng – Phương pháp phân tích hoá học
TCVN 4748: 2001 Xi măng – Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử
TCVN …. :2003 Đá vôi – Phương pháp phân tích thành phần hoá học
TCVN 3171:2002 Đất sét – Phương pháp phân tích thành phần hoá học
- Chuẩn bị mẫu thử.
Lấy mẫu clanhke xi măng poóc lăng và xi măng poóc lăng hỗn hợp theo TCVN 4787 : 2001. Phụ gia khoáng có hạt kích thước lớn ( cỡ hạt > 2mm) phải đập nhỏ cho đến cỡ hạt nhỏ hơn 2mm. Lấy mẫu theo TCVN 4748:2001 cho vào lọ thuỷ tinh hoặc túi chất dẻo kín.
Mẫu đưa về phòng thí nghiệm đổ trên tờ giấy, láng, trộn đều. Dùng phương pháp chia tư lấy khoảng 100g, giã nhỏ đến khi lọt qua sàng 0,25mm. Dùng phương pháp chia tư lấy khoảng 25g, đem nghiền trong cối mã não thành bột mịn (lọt qua sàng 0,063mm) để làm mẫu phân tích. Phần còn lại được bảo quản trong lọ thuỷ tinh đậy kín. Việc chuẩn bị mẫu clanhke xi măng poóc lăng và xi măng poóc lăng phải được làm càng nhanh càng tốt, để tránh mẫu tiếp xúc với không khí xung quanh.
Sấy mẫu đã nghiền mịn ở nhiệt độ 1050C – 1100C đến khối lượng không đổi và trộn đều dùng làm mẫu phân tích.
- Phương pháp xác định hàm lượng phụ gia khoáng trong xi măng PCB
PHẦN I: XI MĂNG POÓC LĂNG HỖN HỢP – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG PHỤ GIA KHOÁNG ĐÃ BIẾT HỢP PHẦN BAN ĐẦU.
(Khuyến khích áp dụng)
I.1. Phương pháp xác định hàm lượng phụ gia khoáng theo hàm lượng ôxit
(Áp dụng cho các loại phụ gia khoáng)
I.1.1. Nguyên tắc của phương pháp.
Tiến hành phân tích hoá học xác định hàm lượng ôxit như: (ôxit silíc: SiO2– ký hiệu là S, ôxit canxi: CaO – ký hiệu là C, ôxit lưu huỳnh: SO3– ký hiệu là L,…) trong các mẫu thử hợp phần tạo thành xi măng poóc lăng hỗn hợp. Clanhke xi măng poóc lăng và xi măng poóc lăng hỗn hợp theo TCVN 141:1998, xỉ nhiệt điện theo quy trình phân tích hóa học xỉ nhiệt điện của Viện vật liệu xây dựng, phụ gia khoáng có nguồn gốc tự nhiên ( đá silíc, đá bazan) theo TCVN 3171:2002, thạch cao theo quy trình phân tích hóa học thạch cao của Viện vật liệu xây dựng.
Thiết lập hệ phương trình từ các số liệu phân tích hoá học trên với ẩn số là hàm lượng phần trăm hợp phần (ký hiệu là X1 … X1m, X2, X3 – Có m+2 ẩn phân tích m+2 thành phần ôxit). Giải hệ phương trình tính hàm lượng hợp phần trong xi măng poóc lăng hỗn hợp.
I.1.2. Cách tiến hành
Tiến hành phân tích xác định hàm lượng ôxit SiO2 , CaO, SO3 ….. trong xi măng poóc lăng hỗn hợp và clanhke xi măng poóc lăng, thạch cao, phụ gia khoáng.
Download toàn bộ tiêu chuẩn xây dựng TCXDVN 308:2003 tại đây:
tcvn308-2003-xi-mang-pooc-lang-hon-hop-phuong-phap-xac-dinh-phu-gia-khoang.pdf