TCXD 16:1986 CHIẾU SÁNG NHÂN TẠO TRONG CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG


TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG

TCXD 16:1986 (TCVN 16)

CHIẾU SÁNG NHÂN TẠO TRONG CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG

Artificial lighting in civil works

Tiêu chuẩn này áp dụng để thiết kế mới, cải tạo và quản lí hệ thống chiếu sáng nhân tạo bên trong nhà ở và công trình công cộng.

Khi thiết kế chiếu sáng, ngoài việc tuân theo tiêu chuẩn này còn phải tuân theo các tiêu chuẩn, quy phạm hiện hành có liên quan.

Tiêu chuẩn này không áp dụng để thiết kế chiếu sáng các công trình dân dụng đặc biệt (công trình ngầm xưởng phim, sân khấu nhà hát, cảng sông, cảng biển nhà ga, sân bay v. v…), công trình công nghiệp, các phương tiện giao thông, kho tàng…

Những thuật ngữ kĩ thuật chiếu sáng dùng trong tiêu chuẩn này được định nghĩa ở phụ lục l

  1. Quy định chung

1.1. Được phép sử dụng đèn huỳnh quang và đèn nung sáng (kể cả đèn halôgen nung sáng) để chiếu sáng trong nhà ở và công trình công cộng. Khi chọn loại nguồn sáng cần lấy theo phụ lục 2.

1.2. Chiếu sáng nhân tạo trong nhà ở và công trình công cộng được chia ra như sau:

– Chiếu sáng làm việc;

– Chiếu sáng sự cố;

– Chiếu sáng để phân tán người;

– Chiếu sáng bảo vệ;

1.3 Trong nhà ở và công trình công cộng phải có chiếu sáng làm việc để đảm bảo sự làm việc, hoạt động bình thường của người và các phương tiện vận động bình thường của người và các phương tiện vận chuyển khi không có hoặc thiếu ánh sáng tự nhiên.

1.4 Khi thiết kế chiếu sáng nhân tạo được phép sử dụng hai hệ thống chiếu sáng: chiếu sáng chung và chiếu sáng hỗn hợp.

Hệ thống chiếu sáng chung được chia ra như sau:

  • Chiếu sáng chung đều;
  • Chiếu sáng chung khu vực;

Hệ thống chiếu      sáng     hỗn              hợp              bao  gồm: chiếu sáng chung và   chiếu  sáng tại                     chỗ. Cấm     sử  dụng       chỉ có

riêng chiếu sáng tại chỗ để chiếu sáng làm việc.

1.5 Khi xác định trị số độ rọi trong nhà ở và công trình công cộng phải theo thang độ rọi quy định trong bảng l.

1.6 Khi thiết kế chiếu  sáng nhân       tạo,  phải tính đến  hệ    số     dự  trữ.    Trị      số hệ  số       dự       trữ và  số          lần lau đèn

quy định trong bảng 2.

Bảng 1

Bậc thang I II III IV V VI VII VIII IX
Độ rọi (lx) 0,2 0,3 0,5 1 2 3 5 7 10
Bậc thang X XI XII XIII XIV XV XVI XVII XVIII
Độ rọi (lx) 20 30 50 75 100 150 200 300 400
Bậc thang XIX XX XXI XXII XXIII XXIV XXV XXVI XXVII

 

Độ rọi (lx) 500 600 750 1000 1250 1500 2000 2500 3000
Bảng 2

 

 

Đối tượng được chiếu sáng Hệ số dự trữ Số lần lau đèn ít nhất trong 1 năm
Khi dùng đèn phóng điện trong chất khí Khí dùng đèn nung sáng
Các phòng của nhà ở và công trình công cộng (văn phòng, phòng làm việc, phòng ở, lớp học, phòng thí nghiệm, phòng đọc, hội trường, gian bán hàng v.v…) 1,5 1,3 3
1.7.  Cân   phải    có         phương                                    tiện   nâng hạ hoặc thang đê sử       dụng trong việc bảo  dưỡng các thiêt bị                     chiếu

sáng trên cao (lau bụi, thay bóng, sửa chữa đèn v. v…)..