TCVN 9842 : 2013 XỬ LÝ NỀN ĐẤT YẾU BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỐ KẾT HÚT CHÂN KHÔNG CÓ MÀNG KÍN KHÍ TRONG XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG – THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU


TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9842 : 2013

XỬ LÝ NỀN ĐẤT YẾU BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỐ KẾT HÚT CHÂN KHÔNG CÓ MÀNG KÍN KHÍ TRONG XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG – THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU

Vacuum consolidation method with sealed membrance for soft ground improvement in transport – Construction an acceptance

Lời nói đầu

TCVN 9842 : 2013 do Viện Khoa học và Công nghệ Giao thông vận tải biên soạn, Bộ Giao thông Vận tải đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

XỬ LÝ NỀN ĐẤT YẾU BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỐ KẾT HÚT CHÂN KHÔNG CÓ MÀNG KÍN KHÍ TRONG XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG – THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU

Vacuum consolidation method with sealed membrance for soft ground improvement in transport – Construction an acceptance

  1. Phạm vi áp dụng

1.1. Tiêu chuẩn này áp dụng cho việc thi công và nghiệm thu hạng mục ứng dụng cố kết nền đất yếu bằng phương pháp hút chân không có sử dụng màng kín khí.

1.2. Phương pháp này được sử dụng trong các điều kiện sau:

Sử dụng để thay thế hoặc thay thế một phần tải trọng đắp gia tải trước để cố kết nền đất sét yếu có sử dụng hệ thống thoát nước thẳng đứng bằng bấc thấm.

Khi trong lớp đất yếu có xen kẹp lớp đất bụi, đất cát hoặc các lớp thấm nước và khí, phải dùng các phương pháp bịt kín (tường kín khí) trong khu vực xử lý. Chiều sâu của tường kín khí phải lớn hơn chiều sâu của lớp xen kẹp dưới cùng.

Chiều sâu xử lý có hiệu quả không quá 35 m và không được sử dụng trong điều kiện dưới đáy của lớp đất yếu cần xử lý là lớp đất bụi, đất cát hoặc lớp đất có hệ số thấm lớn hơn 10-5 cm/s.

  1. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viễn dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 8220, Vải địa kỹ thuật – Phương pháp xác định độ dày danh định;

TCVN 8221, Vải địa kỹ thuật – Phương pháp xác định khối lượng trên một đơn vị diện tích;

TCVN 8871-1, Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử – Xác định lực kéo giật và độ giãn dài kéo giật;

TCVN 8871-2, Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử – Xác định lực xé rách hình thang;

TCVN 8871-3, Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử – Xác định lực xuyên thủng CBR;

TCVN 8871-4, Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử – Xác định lực kháng xuyên thủng thanh;

TCVN 8871-5, Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử – Xác định áp lực kháng bục;

TCVN 8871-6, Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử – Xác định kích thước lỗ biểu kiến bằng phép thử sàng khô;

TCVN 8869, Quy trình đo áp lực nước lỗ rỗng trong đất;

TCVN 9436, Nền đường ô tô – Thi công và nghiệm thu;

TCVN 9437, Quy trình khoan thăm dò;

ASTM D624, Standard Test Method for Tear Strength of Conventional Vulcanized Rubber and Thermoplastic Elastomers (Phương pháp thử xác định khả năng chịu xé của cao su lưu hóa và nhựa nhiệt dẻo đàn hồi);

ASTM D882, Standard Test Method for Tensile Properties of Thin Plastic Sheeting (Phương pháp thử xác định độ bền kéo của tấm nhựa mỏng);

ASTM D1621, Standard Test Method for Compressive Properties of Rigid Cellular Plastics (Phương pháp thử xác chỉ tiêu chịu nén của tấm nhựa cứng dạng có lỗ);

ASTM D2434, Standard Test Method for Fermeability of Granular Soils (Constant Head) (Phương pháp thử xác định hệ số thấm của đất dạng hạt – Cột nước không đổi);

ASTM D3774, Standard Test Method for Width of Textile Fabric (Phương pháp thử xác định bề rộng của vải dệt);

ASTM D4355, Standard Test Method for Deterioration of Geotextiles by Exposureto Light, Moisture and Heat in Xenon Arc Type Apparatus (Phương pháp thử độ hư hỏng của vải địa kỹ thuật dưới tác động của ánh sáng, độ ẩm và hơi nóng trong thiết bị Xenon Arc);

ASTM D4491, Standard Test Method  for Water Permeability of Geotextile by Permitivity (Phương pháp thử xác định khả năng thấm của vải địa kỹ thuật);

ASTM D4595, Standard Test Method for Tensile Properties of Geotextiles by the Wide-Width Strip Method (Phương pháp thử xác định độ bền kéo của vải địa kỹ thuật theo bề rộng của mảnh vải);

ASTM D4716, Standard Test Method for Determining (in – plane) Flow Rate per Unite Width and Hydralic Transmissivity of Geosynthetic Using a Constant Head (Phương pháp thử xác định khả năng thoát nước và độ thấm thủy lực của vật liệu địa kỹ thuật tổng hợp sử dụng cột nước không đổi);

ASTM D4884, Standard Test Method for Strength of Sewn or Bonded Seams of Geotextiles (Phương pháp thử xác định cường độ đường may của vải địa kỹ thuật);

ASTM D5084, Standard Test Method for Measurement of Hydraulic Conductivity of Saturated Porous Materials Using a Flexible Wall Permeameter (Phương pháp thử xác định độ thấm thủy lực của vật liệu xốp bão hòa trên thiết bị Flexible Wall Permeameter);

ASTM D5385, Standard Test Method for Hydrostatic Pressure Resistance of Waterproofing Membranes (Phương pháp thử xác định áp lực kháng thủy tĩnh của màng chống thấm).

AASHTO T267, Standard Method of Test for Determination of Organic Content in Soils by Loss on Ignition (Phương pháp thử xác định hàm lượng hữu cơ tổn thất khi nung);

  1. Thuật ngữ, định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các định nghĩa và thuật ngữ sau:

3.1. Màng kín khí (Geo-membrane)

Màng nhựa có tác dụng bao kín trên mặt trong một khu vực của nền đất tạo thành lớp ngăn cách giữa nền đất và không khí trên nền (xem hình 1).

3.2. Màng nhựa HDPE (High-density polyethylene)

Màng nhựa được làm từ polymer có tên là Polyethelene, có trọng lượng phân tử lớn chiếm 97,5% và 2,5% than hoạt tính và các chất chống oxi hóa.

3.3. Màng nhựa PVC (Polyvinyl choride)

Màng nhựa được làm từ polymer có tên là Polyvinyl choride.

3.4. Mối hàn nhiệt nối đôi (Dual hot weld)

Hai đường song song nhau do gia nhiệt làm nóng chảy bề mặt của hai lớp màng kín khí chồng lên nhau, kết quả tạo thành mối hàn với hai đường hàn đồng nhất.

3.5. Mối hàn đùn (Extrusion weld)

Đường gân do que hàn nhựa nóng chảy dọc theo vị trí chồng mí của hai tấm màng kín khí. Trong quá trình nhựa nóng chảy đồng thời gây nóng chảy lớp nhựa trên màng kín khí, kết quả là tạo thành mối hàn đồng nhất.

3.6. Tường ngăn kín khí (Sealing wall)

Tường được làm bằng vật liệu có hệ số thấm thấp hoặc không thấm, bao quanh một khu vực xử lý nhất định nhằm mục đích ngăn khí, nước từ các khu vực xung quanh chưa được xử lý (xem hình 1). Loại tường kín khí phổ biến hiện nay là tường sét làm bằng sét tự nhiên hay bentonize, tường cừ bằng bản thép, tấm composite…

3.7. Ống dẫn hướng tiêu chuẩn (Standard inclinometer casing)

Ống có đường kính trong phù hợp với đầu đo nghiêng, có bốn rãnh dẫn hướng đối xứng qua tâm. Ống dẫn hướng kiểm soát dịch chuyển của đầu đo nghiêng thông qua rãnh dẫn hướng.

3.8. Đầu đo nghiêng (Inclinometer probe)

Dụng cụ có sử dụng hệ thống bánh xe tỳ lên thành ống dẫn hướng tiêu chuẩn để đo độ nghiêng so với phương thẳng đứng (phương trọng lực)

Hình 1 – Mặt cắt ngang điển hình công nghệ hút chân không có màng kín khí

3.9. Hào kín khí (Edge seal)

Hào kín khí nằm ở các biên của khu vực xử lý bơm hút chân không, có tác dụng ngăn nước và khí từ các khu vực xung quanh chưa được xử lý (hình 1).

3.10. Bơm chân không (Vacuum pump)

Bơm tạo ra chân không trong một không gian kín nhất định. Có nhiều cách phân loại bơm chân không theo cơ chế làm mát như: bơm vòng dầu; bơm vòng nước; sản phẩm hút ra có bơm chân không hút cả khí và nước, bơm chân không có bộ lọc tách khí và nước riêng biệt.

3.11. Bản thoát nước ngang (Super board drain)

Dải băng có tiết diện hình chữ nhật, lõi Polyvinyl Chloride hoặc Polyolefin được cấu tạo thành các rãnh, bên ngoài được bọc vỏ lọc bằng vải địa kỹ thuật không dệt. Bản thoát nước ngang được dùng để dẫn nước ngang trong tầng đệm cát (hình 1).

3.12. Ống hút nước ngang (Horizontal pipe)

Ống có thiết diện hình tròn, có đục lỗ, bên ngoài được bọc bằng vải địa kỹ thuật không dệt. Ống được kết nối với bản thoát nước ngang hoặc bấc thấm để dẫn khí và nước từ đất nền ra ngoài thông qua ống hút nối với hệ thống bơm chân không (hình 2).

3.13. Ống hút chân không (Vacuum pipe)

Ống có thiết diện hình tròn. Ống được liên kết với ống hút nước ngang và hệ thống bơm chân không để dẫn khí và nước từ đất nền ra ngoài (hình 2).

a) Sơ đồ hệ thống ống hút nước ngang dạng mạng lưới b) Sơ đồ hệ thống ống hút nước ngang dạng mạng xương cá
Hình 2 – Sơ đồ bố trí hệ thống ống hút nước ngang nối với ống hút chân không và máy bơm hút chân không
  1. Yêu cầu về vật liệu và thiết bị thi công

4.1. Yêu cầu về vật liệu

4.1.1. Lớp đệm cát

Độ chặt đầm nén của lớp đệm cát phải thỏa mãn 2 điều kiện:

– Máy thi công có thể di chuyển và làm việc ổn định;

– Phù hợp độ chặt yêu cầu trong kết cấu nền tại độ sâu ứng với vị trí tầng đệm cát.

Vật liệu lớp đệm cát thoát nước phải đạt yêu cầu mức 1 quy định trong bảng 1.

Khi sử dụng bản thoát nước ngang kết hợp với lớp đệm cát thoát nước. Vật liệu lớp đệm cát thoát nước phải đạt yêu cầu mức 2 quy định trong Bảng 1.

Bảng 1 – Yêu cầu kỹ thuật của cát thoát nước

Tên chỉ tiêu Mức 1 Mức 2 Phương pháp thử
Tỷ lệ cỡ hạt lớn hơn 0,25 mm, %, không nhỏ hơn 50 50 TCVN 4198
Tỷ lệ cỡ hạt nhỏ hơn 0,14 mm, %, không lớn hơn 10 10 TCVN 4198
Hệ số thấm, m/s, không nhỏ hơn 1 x 10-4 0,5 x 10-4 ASTM D 2434
Hàm lượng hữu cơ, %, không lớn hơn 5 5 AASHTO T267

4.1.2. Bấc thấm

Vật liệu bấc thấm phải đạt các đặc trưng kỹ thuật yêu cầu trong Bảng 2 và thỏa mãn:

– Bề rộng của bấc thấm phải phù hợp với thiết bị cắm bấc thấm;

– Đường kính tương đương của bấc thấm không nhỏ hơn 50 mm.

Bảng 2 – Yêu cầu kỹ thuật của bấc thấm

Tên chỉ tiêu Mức Phương pháp thử
Bấc thấm:
Độ dày, mm, không nhỏ hơn 4 TCVN 8220
Lực kéo đứt, kN, lớn hơn 1,6 ASTM D4595
Độ giãn kéo đứt *), %, lớn hơn 20 ASTM D4595
Độ giãn dài khi kéo giật với lực 0,5 kN, %, nhỏ hơn l0 TCVN 8871-1
Khả năng thoát nước tại áp lực 10 kPa và gradien thủy lực i = 0,5, m3/s (từ 80 đến 140) x 10-6 ASTM D4716
Khả năng thoát nước tại áp lực 300 kPa và gradien thủy lực I = 0,5, m3/s (từ 60 đến 80) x 10-6 ASTM D4716
Vỏ bấc thấm:
Lực xé rách hình thang, N, lớn hơn 100 TCVN 8871-2
Áp lực kháng bục, kPa, lớn hơn 900 TCVN 8871-5
Lực kháng xuyên thủng thanh, N, lớn hơn 100 TCVN 8871-4
Hệ số thấm, m/s, không nhỏ hơn 1,4 x 10-4 ASTM D4491
Kích thước lỗ biểu kiến, mm, không lớn hơn 0,075 TCVN 8871-6
CHÚ THÍCH: *) Độ giãn kéo đứt ứng với giá trị tại lực kéo lớn nhất.

4.1.3. Vải địa kỹ thuật

4.1.3.1. Vải địa kỹ thuật phân cách

Vải địa kỹ thuật phân cách nằm trên mặt lớp nền tự nhiên được lựa chọn tùy thuộc vào loại đất nền, chiều dày lớp đắp và áp lực bánh xe và phải thỏa mãn các yêu cầu theo Bảng 3 và Bảng 4.

Bảng 3 – Yêu cầu thuật của vải địa kỹ thuật phân cách

Tên chỉ tiêu Mức Phương pháp thử
Vải loại 1 Vải loại 2
eg < 50% eg ³  50% eg < 50% eg ³  50%
Lực kéo giật, N, không nhỏ hơn 1400 900 1100 700 TCVN 8871-1
Lực kháng xuyên thủng thanh, N, không nhỏ hơn 500 350 400 250 TCVN 8871-4
Lực xé rách hình thang, N, không nhỏ hơn 500 350 400 250 TCVN 8871-2
Áp lực kháng bục, kPa, không nhỏ hơn 3500 1700 2700 1300 TCVN 8871-5
Lực kéo giật mối nối, N, không nhỏ hơn 1260 810 990 630 TCVN 8871-1
Độ bền kháng tia cực tím 500 h, %, không nhỏ hơn 50 ASTM D4355
Kích thước lỗ biểu kiến, mm £ 0,43 với đất có d15 > 0,075 mm TCVN 8871-6
£ 0,25 với đất có d50 ³  0,075 mm ³ d15
³  0,075 với đất có d50 < 0,075 mm
Độ thấm đơn vị, s-1 ³ 0,50 với đất có d15 > 0,075 mm ASTM D4491
³  0,20 với đất có d50 ³  0,075 mm ³ d15
³  0,10 với đất có d50 < 0,075 mm
CHÚ THÍCH:

eg là độ giãn dài kéo giật khi đứt (tại giá trị lực kéo giật lớn nhất) theo TCVN 8871-1;

d15 là đường kính hạt của đất mà các hạt có đường kính nhỏ hơn nó chiếm 15% theo trọng lượng;

d50 là đường kính hạt của đất mà các hạt có đường kính nhỏ hơn nó chiếm 50% theo trọng lượng.

Bảng 4 – Lựa chọn loại vải địa kỹ thuật phân cách

CBR, % hoặc Su, kPa của lớp đất bên dưới mặt vải CBR < 1 1 £ CBR £ 3 CBR > 3
  Su < 30 30 £ Su £ 90 Su > 90
Áp lực bánh xe (kPa) > 350 £ 350 > 350 £ 350 > 350  £ 350
Chiều dày lớp đất đầm trên mặt vải, mm
100 C C L1 L1 L2 L2
150 C C L1 L1 L2 L2
300 C L1 L2 L2 L2 L2
450 L1 L1 L2 L2 L2 L2
CHÚ THÍCH:

C là trường hợp cần phải tăng chiều dày lớp đầm hoặc phải có giải pháp kỹ thuật khác;

L1 là vải địa kỹ thuật loại 1; L2 là loại vải địa kỹ thuật loại 2 (xem Bảng 3);

Su là sức kháng cắt của đất nền tự nhiên được xác định trong điều kiện thí nghiệm không thoát nước.

4.1.3.2. Vải địa kỹ thuật lót dưới và trên lớp màng kín khí

Vải địa kỹ thuật lót dưới lớp màng kín khí nằm trên tầng đệm cát thoát nước để bảo vệ lớp màng kín khí trong quá trình thi công trải màng kín khí. Các đặc trưng kỹ thuật yêu cầu của vải địa kỹ thuật theo mức 1 quy định tại Bảng 5.

Vải địa kỹ thuật trải trên lớp màng kín khí để bảo vệ lớp màng kín khí khi thi công đắp lớp bù lún và gia tải thêm. Các đặc trưng kỹ thuật yêu cầu của vải địa kỹ thuật theo mức 2 quy định tại Bảng 5.

Bảng 5 – Yêu cầu kỹ thuật của vải địa kỹ thuật không dệt dưới và trên màng kín khí

Tên chỉ tiêu Phương pháp thử Mức 1 Mức 2
Khối lượng đơn vị, g/m2, không nhỏ hơn TCVN 8221 150 300
Bề dày, mm, không nhỏ hơn TCVN 8220 1,5 2,2
Cường độ kéo, kN/m, không nhỏ hơn ASTM D4595 6,5 9,5
Độ giãn kéo đứt, %, không nhỏ hơn ASTM D4595 50 50
Lực xé rách hình thang, kN, không nhỏ hơn TCVN 8871-2 0,1 0,24
Lực xuyên thủng CBR kN, không nhỏ hơn TCVN 8871-3 0,6 1,5

4.1.3.3. Vải địa kỹ thuật bọc ống hút nước ngang

Vải địa kỹ thuật bọc ống hút nước ngang phải đảm bảo tính năng vừa lọc, không bị phá vỡ do áp lực hút chân không và không bị rách trong quá trình thi công. Các đặc trưng kỹ thuật yêu cầu của vải được quy định tại Bảng 6.

Bảng 6 – Yêu cầu kỹ thuật của vải địa kỹ thuật không dệt bọc ống hút nước ngang

Tên chỉ tiêu Mức Phương pháp thử
Khối lượng đơn vị, g/m2, không nhỏ hơn 200 TCVN 8221
Kích thước lỗ biểu kiến, mm, không lớn hơn 0,08 TCVN 8871-6
Hệ số thấm, m/s, không nhỏ hơn 2 x 10-4 ASTM D4491

4.1.4. Màng kín khí

Màng kín khí tạo độ kín của khu vực cần xử lý khi gia tải hút chân không, các đặc trưng kỹ thuật yêu cầu quy định tại Bảng 7.

Bảng 7 – Yêu cầu kỹ thuật của màng kín khí

Tên chỉ tiêu Mức Phương pháp thử
Độ dày màng, mm, không nhỏ hơn 0,14 TCVN 8220
Lực kéo đứt chiều cuộn, MPa, không nhỏ hơn 15 ASTM D 882
Độ giãn kéo đứt chiều cuộn, %, không nhỏ hơn 220 ASTM D 882
Lực kéo đứt chiều khổ, MPa, không nhỏ hơn 15 ASTM D 882
Độ giãn kéo đứt chiều khổ, %, không nhỏ hơn 220 ASTM D 882
Lực kháng xé chiều cuộn, N/mm, không nhỏ hơn 40 ASTM D 624
Lực kháng xé chiều khổ, N/mm, không nhỏ hơn 40 ASTM D 624
Sức kháng áp lực thủy tĩnh, kPa, không nhỏ hơn 150 ASTM D 5385
Độ thấm nước dưới áp lực thủy tĩnh tại 100 kPa, m/s, không lớn hơn 10-11 ASTM D 5048

4.1.5. Ống hút nước ngang, ống hút chân không và đầu nối ống

4.1.5.1. Ống hút nước ngang

Ống hút nước ngang sử dụng để dẫn khí và nước từ đất nền ra ngoài thông qua ống hút chân không nối với hệ thống bơm chân không. Ống phải đủ cứng có thể uốn cong không bị bẹp dưới tác dụng của tải trọng ngoài.

Đường kính ống hút nước ngang phụ thuộc vào khoảng cách bố trí bấc thấm, lượng nước thoát ra trong quá trình cố kết thấm, công suất bơm của máy bơm chân không.

Các đặc trưng kỹ thuật của vải địa kỹ thuật bọc ống hút nước ngang được quy định tại Bảng 6.

4.1.5.2. Ống hút chân không

Ống hút chân không nối ống hút nước ngang với hệ thống bơm chân không.

Ống phải đảm bảo đủ kín, chịu được áp lực chân không không nhỏ hơn 0,5 MPa, phải đủ cứng có thể uốn cong không bị bẹp dưới tác dụng của tải trọng ngoài.

Đường kính ống hút chân không phụ thuộc vào lượng nước thoát ra trong quá trình cố kết thấm, công suất bơm của máy bơm chân không.

4.1.5.3. Đầu nối ống

Đầu nối ống phải phù hợp về đường kính để nối ống hút nước ngang với nhau, nối ống hút nước ngang với ống hút chân không và nối ống hút chân không với nhau.

Đầu nối ống phải đủ cứng không bị biến dạng dưới tác dụng của tải trọng ngoài, không đàn hồi.

Đầu nối ống có dạng: đầu nối thẳng, đầu nối chữ thập và đầu nối nhiều hướng.

Chiều dài đoạn đầu đầu nối liên kết với ống hút nước ngang, ống hút chân không không nhỏ hơn 100 mm.

CHÚ THÍCH: Thông thường ống hút nước ngang và đầu nối ống sử dụng loại nhựa PVC.

4.1.6. Bản thoát nước ngang

Bản thoát nước ngang sử dụng để dẫn khí và nước từ đất nền ra thông qua hệ thống bấc thấm đứng.

Chiều dày và chiều rộng của bản thoát nước ngang phụ thuộc vào khoảng cách bố trí bấc thấm trong tính toán thiết kế và thỏa mãn quy định tại Bảng 8.

Các đặc trưng kỹ thuật của bản thoát nước ngang phải đạt các yêu cầu trong Bảng 8.

Bảng 8 – Yêu cầu kỹ thuật của bản thoát nước ngang

Tên chỉ tiêu Mức Phương pháp thử
1. Bản thoát nước ngang:
Độ dày, mm, không nhỏ hơn 8 TCVN 8220
Chiều rộng, mm, không nhỏ hơn 200 ASTM D3774
Độ giãn kéo đứt*), %, không lớn hơn 25 ASTM D4595
Khả năng chịu nén, kPa, lớn hơn 250 ASTM D1621
Khả năng thoát nước tại áp lực 100 kPa và gradien thủy lực I = 0,5, m3/s (từ 80 đến 140) x 10-6 ASTM D4716
2. Vỏ lọc bản thoát nước ngang:  
Lực kéo giật, N, lớn hơn 250 TCVN 8871-1
Áp lực kháng bục, kPa, lớn hơn 900 TCVN 8871-5
Lực kháng xuyên thủng nhanh, N, lớn hơn 100 TCVN 8871-4
Hệ số thấm, m/s, không nhỏ hơn 1,4 x 10-4 ASTM D4491
Kích thước lỗ biểu kiến, mm, không lớn hơn 0,075 TCVN 8871-6
CHÚ THÍCH: *) Độ giãn kéo đứt ứng với giá trị tại lực kéo lớn nhất.

4.2. Yêu cầu về thiết bị thi công

4.2.1. Thiết bị thi công bấc thấm

Thiết bị thi công cắm bấc thấm phải có các đặc trưng kỹ thuật sau:

– Trục tâm để lắp bấc thấm có tiết diện phù hợp với bấc thấm, dọc trục có vạch chia để theo dõi chiều sâu cắm bấc thấm và phải có dây dọi hoặc thiết bị con lắc để thường xuyên kiểm tra được độ thẳng đứng.

– Máy cắm bấc phải có lực cắm đủ lớn để cắm bấc thấm đến độ sâu thiết kế.

– Tốc độ cắm không tải đạt tới 1,1 m/s.

– Tốc độ kéo lên không tải đạt tới 1,75 m/s.

– Tốc độ cắm có tải trong phạm vi từ 0,15 m/s đến 0,6 m/s (phụ thuộc vào chiều sâu cắm và điều kiện địa chất).

– Chiều sâu cắm lớn nhất phải đạt được độ sâu đặt bấc thấm theo yêu cầu thiết kế.

– Máy cắm bấc thấm phải bảo đảm vững chắc, làm việc ổn định trong mọi điều kiện thời tiết mưa, gió…

Nên sử dụng: máy cắm bấc có tốc độ cắm và tốc độ kéo lên cao hơn; có ghi lực cắm theo chiều sâu.

4.2.2. Bơm chân không

Bơm chân không sử dụng để thi công đảm bảo duy trì áp lực hút chân không theo hồ sơ thiết kế. Áp lực bơm khi không tải không nhỏ hơn 85 kPa và lưu lượng của một máy bơm phải đủ lớn để đạt yêu cầu tối thiểu xử lý nền với diện tích 1.000 m2.

Bơm chân không có hai loại: bơm để trên cạn và bơm nằm chìm trong nước.

4.2.3. Máy hàn màng kín khí

Máy hàn để hàn nối màng kín khí, xử lý các lỗi trên bề mặt màng, hàn các mối tiếp giáp giữa màng kín khí và các thiết bị quan trắc, ống hút chân không.

Mày hàn có hai loại: máy hàn mối nối đôi và máy hàn đùn.

4.2.4. Thiết bị quan trắc

4.2.4.1. Dụng cụ đo áp lực nước lỗ rỗng

Dụng cụ đo phải có thang đo áp lực phù hợp với chiều sâu lắp đặt và áp lực gia tải. Đầu đo phải được hiệu chuẩn trước khi lắp đặt.

Hệ thống dây truyền tín hiệu phải đủ dài, không có mối nối.

CHÚ THÍCH: Thiết bị đo áp lực nước lỗ rỗng thường sử dụng loại đầu đo điện.

4.2.4.2. Dụng cụ đo chuyển vị ngang theo chiều sâu

Ống dẫn hướng tiêu chuẩn có đường kính phù hợp với đầu đo nghiêng, chiều dài của ống dẫn hướng phù hợp với chiều sâu lắp đặt theo hồ sơ thiết kế.

Ống nối hai ống dẫn hướng phải đảm bảo kín và tạo sự liên tục của rãnh dẫn hướng.

Đầu đo nghiêng phải được kiểm tra trước khi đo đảm bảo hoạt động bình thường và định kỳ hiệu chuẩn 1 năm/lần.

4.2.4.3. Đồng hồ đo áp suất

Đồng hồ đo áp suất phải đo được áp lực chân không trong môi trường hỗn hợp khí nước, áp lực chân không không nhỏ hơn 0,1 MPa, số đọc khoảng đo không nhỏ hơn 0,02 MPa. Trước khi lắp đặt, đồng hồ phải có chứng chỉ hiệu chuẩn.

Ngoài các dụng cụ quy định tại 4.2.4.1; 4.2.4.2; 4.2.4.3, các thiết bị quan trắc trong quá trình thi công khác như đo lún bề mặt, đo lún theo độ sâu, đo chuyển dịch ngang trên mặt về chủng loại, số lượng, bố trí phải tuân thủ theo yêu cầu thiết kế.

TCVN 9842 : 2013 XỬ LÝ NỀN ĐẤT YẾU BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỐ KẾT HÚT CHÂN KHÔNG CÓ MÀNG KÍN KHÍ TRONG XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG - THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU
TCVN 9842 : 2013 XỬ LÝ NỀN ĐẤT YẾU BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỐ KẾT HÚT CHÂN KHÔNG CÓ MÀNG KÍN KHÍ TRONG XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG - THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU
tcvn-9842-2013-xu-ly-nen-dat-yeu-bang-phuong-phap-co-ket-hut-chan-khong-co-mang-kin-khi-trong-xay-dung-cac-cong-trinh-giao-thong-thi-cong-va-nghiem-thu.pdf
1.2 MiB
411 Downloads
Chi tiết