TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
QUY TRÌNH KỸ THUẬT XÁC ĐỊNH ĐỘ LÚN CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP BẢNG PHƯƠNG PHÁP ĐO CAO HÌNH HỌC
Technical process of settlement monitoring of civil and industrial building by geometrical levelling
Lời nói đầu
TCVN 9360:2012 được chuyển đổi từ TCXDVN 271:2002 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 9360:2012 do Viện Khoa học công nghệ Xây dựng – Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và công nghệ công bố.
QUY TRÌNH KỸ THUẬT XÁC ĐỊNH ĐỘ LÚN CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO CAO HÌNH HỌC
Technical process of settlement monitoring ofcivil and industrial building by geometrical levelling
- Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng để đo và xác định độ lún công trình dân dụng và công nghiệp bằng phương pháp đo cao hình học. các công trình xây dựng (không phân biệt từ nguồn vốn nào) thuộc những đối tượng sau đây đều phải tiến hành đo và xác định độ lún:
– Các công trình cao tầng có khả năng bị lún;
– Các công trình nhạy cảm với lún không đều;
– Các công trình đặt trên nền đất yếu;
– Các loại đối tượng công trình khác khi có yêu cầu đo và xác định độ lún cũng áp dụng tiêu chuẩn này.
Tiêu chuẩn quy định các chỉ tiêu kỹ thuật đo độ lún công trình dân dụng và công nghiệp bằng phương pháp đo cao hình học và hướng dẫn kỹ thuật để thực hiện các chỉ tiêu này.
- Thuật ngữ và định nghĩa
2.1 Góc i (Angle i)
Góc lệch của trục ngắm ống kính so với mặt phẳng nằm ngang.
2.2 Bộ đo cực nhỏ (Micrometer)
Núm khắc vạch để di động tấm kính phẳng nghiêng đi một góc làm tia ngắm dịch chuyển một khoảng chia danh nghĩa trên mia, 1 cm tương ứng một trăm số đọc trên núm khắc vạch.
2.3 Chênh cao nhân đôi (Double differential elevation)
Chênh cao đọc được trên mia Invar có giá trị khoảng chia danh nghĩa là 1 cm, còn khoảng chia thực tế là 5 mm.
2.4 “Cóc” (Base)
Dụng cụ để đặt mia chuyển độ cao khi đo chênh cao giữa hai điểm không nhìn thấy trực tiếp bằng một trạm máy.
MỤC LỤC
- Phạm vi áp dụng
- Thuật ngữ và định nghĩa
- Quy định chung
- Thiết kế phương án đo độ lún công trình
- Thiết kế đo độ lún công trình
- Mốc chuẩn và mốc đo lún
- Xác lập cấp đo, thiết kế sơ đồ đo, chu kỳ đo
- Đo độ lún công trình bằng phương pháp đo cao hình học
- Xử lý số liệu đo độ lún công trình và đánh giá độ ổn định của các mốc chuẩn
- Lập báo cáo kết quả đo độ lún
- Phụ lục A (Tham khảo) Kích thước rây sử dụng trên thế giới
- Phụ lục A (Tham khảo) Cấu tạo một số loại mốc đo độ lún nền và công trình
- Phụ lục C (Tham khảo) Sơ đồ bố trí mốc đo độ lún công trình
- Phụ lục D (Tham khảo) Chọn cấp đo độ lún dựa vào đặc điểm của nền đất và tầm quan trọng của công trình
- Phụ lục E (Tham khảo) Mẫu số đo chênh lệch độ cao theo các cấp
- Phụ lục F (Tham khảo) Mẫu ghi kết quả đo chênh cao các mốc trên sơ đồ
- Phụ lục G (Tham khảo) Trình tự tính toán bình sai theo phương pháp bình sai gián tiếp
- Phụ lục H (Tham khảo) Kiểm tra độ ổn định của các mốc chuẩn bằng phương pháp phân tích hệ số tương quan giữa các trị đo
- Phụ lục I (Tham khảo) Đánh giá độ ổn định của các mốc chuẩn bằng thuật toán bình sai lưới tự do
- Phụ lục K (Tham khảo) Các kết quả đo đạc, bình sai và tính toán độ lún công trình
- Phụ lục L (Tham khảo) Mẫu tổng hợp độ cao các mốc đo lún
- Phụ lục M (Tham khảo) Mẫu tổng hợp kết quả đo lún
- Phụ lục P (Tham khảo) Các dạng biểu đồ và bình đồ lún công trình
Download toàn bộ tiêu chuẩn xây dựng TCVN 9360:2012 tại đây:
TCVN_9360-2012_Quy-trinh-ky-thuat-xac-dinh-do-lun-cong-trinh-dan-dung-va-cong-nghiep-bang-phuong-phap-do-cao-hinh-hoc.pdf