TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9310-8:2012
ISO 8421-8:1990
PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY – TỪ VỰNG – PHẦN 8: THUẬT NGỮ CHUYÊN DÙNG CHO CHỮA CHÁY, CỨU NẠN VÀ XỬ LÝ VẬT LIỆU NGUY HIỂM
Fire protection – Vocabulary – Part 8: Terms specific to fire-fighting, rescue services and handling hazardous materials
Lời nói đầu
TCVN 9310-8:2012 hoàn toàn tương đương với ISO 8421-8:1990.
TCVN 9310-8:2012 được chuyển đổi từ TCXDVN 216:1998 (ISO 8421-4:1990) theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn Kỹ thuật.
Bộ TCVN 9310 dưới tiêu đề chung là “Phòng cháy chữa cháy – Từ vựng” bao gồm những phần sau:
– TCVN 9310-3:2012 (ISO 8421-3:1989) Phần 3: Phát hiện cháy và báo cháy
– TCVN 9310-4-2012 (ISO 8421-4:1990) Phần 4: Thiết bị chữa cháy
– TCVN 9310-8:2012 (ISO 8421-8:1990) Phần 8: Thuật ngữ chuyên dùng cho chữa cháy, cứu nạn và xử lý vật liệu nguy hiểm.
Bộ ISO 8421 Fire protection – Vocabulary, còn có các phần sau:
– ISO 8421-1:1987, Part 1: General terms and phenomena of fire.
– ISO 8421-2:1987, Part 2: Structural fire protection.
– ISO 8421-5:1988, Part 5: Smoke control.
– ISO 8421-6:1987, Part 6: Evacuation and means of escape.
– ISO 8421-7:1987, Part 7: Explosion detection and suppression means.
TCVN 9310-8:2012 do Viện Kiến trúc, Quy hoạch Đô thị và Nông thôn biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY – TỪ VỰNG – PHẦN 8: THUẬT NGỮ CHUYÊN DÙNG CHO CHỮA CHÁY, CỨU NẠN VÀ XỬ LÝ VẬT LIỆU NGUY HIỂM
Fire protection – Vocabulary – Part 8: Terms specific to fire-fighting, rescue services and handling hazardous materials
- Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này đưa ra các thuật ngữ chuyên dùng cho phòng cháy chữa cháy, cứu nạn và xử lý vật liệu nguy hiểm. Các thuật ngữ được xếp theo thứ tự chữ cái tiếng Anh.
- Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 9310-3:2012 (ISO 8421-3:1989), Phòng cháy chữa cháy – Từ vựng – Phần 3: Phát hiện cháy và báo cháy.
TCVN 9310-4:2012 (ISO 8421-4:1990)[1], Phòng cháy chứa cháy – Từ vựng – Phần 4: Thiết bị chữa cháy.
ISO 8421-1:1987, Fire protection – Vocabulary – Part 1: General terms and phenomena (Phòng cháy chữa cháy – Từ vựng – Phần 1: Các thuật ngữ chung và các hiện tượng cháy).
ISO 8421-2:1987, Fire protection – Vocabulary – Part 2: Structural fire protection (Phòng cháy chữa cháy – Từ vựng – Phần 2: Cơ cấu phòng cháy chữa cháy).
ISO 8421-5:1988, Fire protection – Vocabulary – Smoke control (Phòng cháy chữa cháy – Từ vựng – Phần 5: Kiểm soát khói).
- Thuật ngữ và định nghĩa
3.1. Tổ chức, phương án điều hành, thông tin liên lạc
3.1.1. Tổ chức
3.1.1.1. Báo cháy
Xem 3.1.1, TCVN 9310-3:2012 (ISO 8421-3).
3.1.1.2. Thời gian có mặt tại đám cháy
Khoảng thời gian từ khi nhận được tin báo cháy hoặc trường hợp khẩn cấp khác đến khi lực lượng, phương tiện chữa cháy đến được hiện trường.
3.1.1.3. Phiếu điều phối
Xem phiếu dự trù (3.1.1.29).
3.1.1.4. Tháp tập luyện
Nhà cao kiểu tháp chủ yếu được dùng cho đội chữa cháy tập luyện và để phơi khô vòi chữa cháy.
3.1.1.5. Tin báo khẩn cấp
Báo cháy hoặc các trường hợp khẩn cấp khác mà đội chữa cháy nhận được.
3.1.1.6. Số máy khẩn cấp
Số điện thoại đặc biệt được dùng để với trạm dịch vụ cấp cứu.
3.1.1.7. Báo cháy giả
Việc gọi khẩn cấp diễn ra khi không có sự cố khẩn cấp.
CHÚ THÍCH: Xem thêm thuật ngữ 3.1.1.8, 3.1.1.9 và 3.1.1.10.
3.1.1.8. Báo cháy giả ác ý
Báo cháy giả phát ra do một người biết rõ không có sự cố khẩn cấp.
3.1.1.9. Báo cháy giả với dụng ý tốt
Báo cháy giả phát ra do một người với dụng ý tốt tin rằng có cháy hoặc sự cố khẩn cấp.
3.1.1.10. Báo cháy giả, do hỏng hóc hệ thống
Báo cháy giả do thiết bị hỏng hóc phát ra.
3.1.1.11. Báo cháy
Xem báo cháy (3.1.1.1)
3.1.1.12. Đội chữa cháy
Tổ chức gồm những người được huấn luyện, có phương tiện và thiết bị để dập tắt các đám cháy và các trường hợp khẩn cấp khác.
3.1.1.13. Nhiệm vụ đội chữa cháy
Thuật ngữ chung để chỉ các hoạt động của đội chữa cháy có thể bao gồm cả việc cứu nạn (có thể kể cả cấp cứu y tế), chữa cháy, cứu nạn và phòng chống cháy.
3.1.1.14. Đội chữa cháy tư nhân
Đội chữa cháy được thành lập và cấp kinh phí trong khuôn khổ của một tổ chức để đảm bảo việc phòng cháy chữa cháy đối với tài sản và con người của tổ chức đó.
3.1.1.15. Đội chữa cháy công cộng
Đội chữa cháy được điều hành bằng quy chế, thực hiện việc chữa cháy, cứu nạn hoặc các công việc sự cố khẩn cấp khác và trong một số trường hợp, thực hiện việc phòng cháy với cộng đồng.
3.1.1.16. Đội chữa cháy tại chỗ
Xem đội chữa cháy tư nhân (3.1.1.14).
3.1.1.17. Gọi báo cháy
Báo cháy do một người nói trực tiếp hoặc gọi điện thoại tới phòng điều khiển chữa cháy, TCVN 9310-3:2012 (ISO 8421-3).
3.1.1.18. Phòng cảnh sát phòng cháy chữa cháy
Xem đội chữa cháy (3.1.1.12).
3.1.1.19. Nhân viên chữa cháy
Thành viên tham gia một cách chủ động vào hoạt động của đội chữa cháy.
3.1.1.20. Nhân viên chữa cháy chuyên nghiệp
Người có nghề nghiệp chính là chữa cháy.
3.1.1.21. Nhân viên chữa cháy không chuyên
Người mà nghề nghiệp chính không phải là chữa cháy nhưng được lấy làm nhân viên chữa cháy vào từng thời gian.
3.1.1.22. Nhân viên chữa cháy lưu dung
Xem nhân viên chữa cháy không chuyên (3.1.1.20).
3.1.1.23. Nhân viên chữa cháy tình nguyện
Xem nhân viên chữa cháy không chuyên (3.1.1.20).
3.1.1.24. Kho phương tiện chữa cháy
Trạm chữa cháy không thường xuyên có nhân viên trực (xem trạm chữa cháy 3.1.1.25).
3.1.1.25. Trạm chữa cháy
Tòa nhà dành cho nhân viên đội chữa cháy, để phương tiện, thiết bị chữa cháy (xem kho phương tiện chữa cháy 3.1.1.24).
3.1.1.26. Báo cháy sơ cấp
Xem sự dự trù trang thiết bị (3.1.1.28).
3.1.1.27. Cán bộ chỉ huy
Cán bộ chỉ huy một trạm chữa cháy, phương tiện hoặc các hoạt động ở hiện trường có cháy hoặc ở một tình trạng khẩn cấp khác
3.1.1.28. Dự trù trang thiết bị
Số lượng và chủng loại trang thiết bị mà đội chữa cháy dự kiến trước để đáp ứng sơ bộ ban đầu ở một tình trạng khẩn cấp.
3.1.1.29. Bảng dự trù trang thiết bị
Bảng ghi chi tiết các trang thiết bị được dự trù trước.
3.1.1.30. Thời gian xuất xe
Khoảng thời gian từ khi nhận được thông báo về đám cháy hoặc một tình trạng khẩn cấp khác tới khi phương tiện chữa cháy rời trạm chữa cháy (xem thời gian có mặt tại đám cháy 3.1.1.2).
3.1.1.31. Thời gian đáp ứng
Xem thời gian có mặt tại đám cháy (3.1.1.2).
3.1.1.32. Bảng điều hành
Xem bảng dự trù trang thiết bị (3.1.1.28).
3.1.1.33. Cột trượt
Cột cố định được đội viên chữa cháy dùng để tụt xuống nhanh từ những tầng trên của trạm chữa cháy.
3.1.2. Các phương án điều hành
3.1.2.1. Đốt cháy chặn
Xem đám cháy chặn (3.1.2.6)
3.1.2.2. Người điều khiển lăng chữa cháy
Nhân viên chữa cháy điều khiển lăng chữa cháy.
3.1.2.3. Trạm chỉ huy
Xem sở chỉ huy (3.1.2.5)
3.1.2.4. Đám cháy lớn
Đám cháy trải rộng, di chuyển bao trùm một số tòa nhà hoặc một vùng rộng vượt qua chướng ngại vật tự nhiên hoặc nhân tạo (ví dụ: một con đường hoặc một dòng nước).
3.1.2.5. Sở chỉ huy
Ví trí đặc biệt được thiết lập để chỉ huy thực hiện phương án chữa cháy tại hiện trường có sự cố lớn.
3.1.2.6. Đám cháy chặn
Việc gây ra một đám cháy được kiểm soát để tạo vành đai ngăn lửa (3.1.2.10) trên đường đi của một đám cháy lớn đang phát triển, thường là trong việc chữa cháy rừng.
3.1.2.7. Làm ướt
Sự làm ướt cần có sau khi đám cháy đã được dập tắt để xử lý các nguồn cháy âm ỉ, mảnh vụn bị đốt nóng,vv…
3.1.2.8. Khử ô nhiễm
Việc loại trừ hoặc khử tới mức an toàn ô nhiễm hóa chất hoặc các ô nhiễm khác gây nguy hiểm cho người chữa cháy.
3.1.2.9. Vùng kiểm soát cháy
Vùng lãnh thổ do một đội chữa cháy hay một trạm chữa cháy chịu trách nhiệm quản lý, xem nhiệm vụ của đội chữa cháy (3.1.1.13).
3.1.2.10. Vành đai ngăn cháy
Việc tạo ra vùng trắng trên đường đi của một đám cháy đang phát triển bằng cách tạo ra đám cháy chặn hoặc di chuyển nhiên liệu, hoặc làm ướt nhiên liệu cháy.
3.1.2.11. Chữa cháy
Tác động thích hợp để dập tắt đám cháy.
3.1.2.12. Vùng có cháy
Khu vực mà trong đó các thao tác chữa cháy đang được tiến hành.
3.1.2.13. Phòng cháy
Các biện pháp được áp dụng để đề phòng đám cháy bùng phát và/hoặc hạn chế hậu quả của nó (ISO 8421-1).
3.1.2.14. Chữa cháy bằng dòng nước phun tia
Xem tia phun (3.1.2.16).
3.1.2.15. Chữa cháy bằng cột nước đặc phun tia
Xem tia phun (3.1.2.16).
3.1.2.16. Tia phun
Chất chữa cháy, thường là nước, đi ra từ vòi phun dưới dạng tia đặc, bụi nước hoặc màng nước (sương mù).
3.1.2.17. Tia nước đặc
Tia phun (3.1.2.16) ra các tia nước có áp nhằm tạo được một khoảng chữa cháy lớn nhất có thể.
3.1.2.18. Người điều khiển vòi phun
Xem người điều khiển lăng chữa cháy (3.1.2.2).
3.1.2.19. Phương án tác chiến
Việc sử dụng thích hợp người, phương tiện và thiết bị ở vùng có cháy hoặc tại hiện trường của bất kì trường hợp khẩn cấp nào.
3.1.2.20. Phương án chữa cháy
Phương án được xác định trước để triển khai công tác chữa cháy và các hoạt động cứu nạn tại các khu vực hoặc vị trí cụ thể.
3.1.2.21. Cứu nạn
Việc tiến hành các biện pháp thích hợp để di chuyển người ra khỏi tình trạng nguy hiểm khi chữa cháy và các thao tác cấp cứu khác.
3.1.2.22. Hồi sức
Sự phục hồi hơi thở và nhịp đập tim người bị nạn.
3.1.2.23. Cứu hộ
Tiến hành các biện pháp thích hợp để giảm nhẹ thiệt hại xảy ra trong khi thao tác chữa cháy.
3.1.2.24. Lỗ thông khói
Tạo ra các lỗ mở trong tòa nhà để dễ dàng giảm khói và khí nóng trong quá trình thao tác chữa cháy (ISO 8421-5).
3.1.2.25. Màng nước
Nước được phun ra từ vòi phun, phân tán thành tia nhỏ (sương mù) ở áp lực cao để hấp thụ nhiệt nhanh, đẩy khói đi và giảm tới mức tối thiểu thiệt hại do nước gây ra.
3.1.2.26. Tiếp nước bằng bơm
Sự vận chuyển nước từ nơi cấp nước ở xa tới vùng có cháy (3.1.2.12) bằng cách đặt các máy bơm trung gian trên vòi chữa cháy.
3.1.2.27. Tiếp nước từ các xe chở nước
Sự vận chuyển nước từ nơi cấp nước ở xa đến vùng cháy (3.1.2.12) bằng các xe chở nước.
3.1.2.28. Bụi nước
Nước được phun ra từ lăng chữa cháy ở dạng phân tán để đạt được sự dàn trải tối đa nước chữa cháy.
3.1.3. Thông tin liên lạc
3.1.3.1. Thông báo trợ giúp
Thông báo từ vùng có cháy đề nghị gửi thêm phương tiện, thiết bị hoặc người tới nơi có cháy hoặc tới nơi khẩn cấp khác.
3.1.3.2. Bộ điều khiển
Xem 3.2.
3.1.3.3. Phòng điều khiển
Phòng thường xuyên có nhân viên trực và được trang bị đầy đủ, nằm trong khu nhà của đơn vị phòng cháy chữa cháy. Tại đó người ta nhận các cuộc gọi khẩn cấp và sau đó điều động người, phương tiện và thiết bị (xem TCVN 9310-3:2012, ISO 8421-3)
3.1.3.4. Đám cháy được kiểm soát
Xem thông báo dừng (3.1.3.7)
3.1.3.5. Báo tin
Báo cáo tình hình kiểm soát cháy cho biết các chi tiết về biến cố và/hoặc sự tiến triển của hoạt động chữa cháy.
3.1.3.6. Báo cháy thứ cấp
Xem thông báo trợ giúp (3.1.3.1).
3.1.3.7. Thông báo dừng
Báo cáo cho biết đám cháy đã được ngăn chặn, không có khả năng phát triển.
3.2. Xe, máy dùng cho chữa cháy và cứu nạn
3.2.1. Thiết bị chữa cháy trên cao
Thiết bị chữa cháy có kết hợp với thang bàn xoay hoặc sàn thủy lực.
3.2.2. Thiết bị cảnh báo bằng âm thanh
Còi báo hiệu hoặc còi báo động gắn vào thiết bị chữa cháy và phát ra âm thanh để báo rằng đây là xe đi cứu nạn.
3.2.3. Xe phòng chống hóa chất
Xe chữa cháy có mang theo nhiều dụng cụ và quần áo bảo hộ để đối phó với các sự cố do hóa chất gây ra, kể cả khử độc.
3.2.4. Xe chỉ huy
Xe được trang bị như một phòng điều khiển di động để cán bộ chỉ huy sử dụng trong các trường hợp có bất ngờ lớn xảy ra. Xe được trang bị các hệ thống thông tin liên lạc.
3.2.5. Xe khống chế thiệt hại
Xe chữa cháy sử dụng nhiều thiết bị để giảm tới mức tối thiểu hoặc đề phòng các thiệt hại do nước và thiệt hại khác gây ra trong khi thao tác chữa cháy.
3.2.6. Xe dùng bột chữa cháy khô
Xe chữa cháy được sử dụng hoàn toàn hoặc phần lớn để chở và phun bột vào đám cháy.
3.2.7. Ô tô chữa cháy
Xe chữa cháy mang nhiều thiết bị chuyên dùng để sử dụng ở nơi có cháy hoặc ở trường hợp khẩn cấp khác.
3.2.8. Xe chữa cháy
Xe được dùng hoặc được trang bị cho mục đích chữa cháy và/hoặc mục đích cứu nạn.
3.2.9. Thuyền chữa cháy
Thuyền gắn động cơ được trang bị bơm và thiết bị khác để chữa cháy hoặc dùng trong các trường hợp khẩn cấp khác.
3.2.10. Tàu kéo chữa cháy
Tàu kéo thông thường được trang bị thêm thiết bị chữa cháy.
3.2.11. Xe khám nghiệm hiện trường cháy
Xe chữa cháy có mang theo nhiều thiết bị được sử dụng để xác định nguyên nhân cháy.
3.2.12. Xe chở chất tạo bọt chữa cháy
Xe được sử dụng chủ yếu để chở chất tạo bọt đậm đặc và thiết bị, có thể phun bọt tạo ra lên đám cháy.
3.2.13. Xe rải vòi chữa cháy
Xem xe chở vòi (3.2.14).
3.2.14. Xe chở vòi
Xe dùng để chở và rải vòi chữa cháy.
3.2.15. Toa chở vòi
Xem xe chở vòi (3.2.14).
3.2.16. Mâm quay thủy lực
Thiết bị chữa cháy có khớp nối, vận hành bằng thủy lực, trên đó có lồng hoặc sàn và có khả năng quay 3060.
3.2.17. Đèn hiệu
Đèn màu nhấp nháy trên nóc xe chữa cháy để ra hiệu rằng đó là ô tô chữa cháy.
3.2.18. Xe bơm
Xem xe bơm nước chữa cháy (3.2.19).
3.2.19. Xem bơm nước chữa cháy
Xe chữa cháy được trang bị máy bơm và thường có két nước, vòi chữa cháy, đầu nối và các thiết bị phụ trợ khác kèm theo để dập tắt đám cháy.
3.2.20. Xe cứu nạn
Xem ô tô chữa cháy (3.2.7).
3.2.21. Xe cứu hộ
Xem xe khống chế thiệt hại (3.2.5).
3.2.22. Xe thang bàn quay
Xe chữa cháy vận hành bằng thủy lực, có khả năng quay 3060 và dùng cơ học để vận hành các đoạn thang vươn dài.
3.3. Trang thiết bị
3.3.1. Trang bị bảo vệ cá nhân
3.3.1.1. Quần áo chịu hóa chất
Quần áo bảo hộ làm bằng vật liệu chịu được hóa chất.
3.3.1.2. Nút tai
Nút hoặc nắp bịt tai để bảo vệ tai khỏi tiếng ồn.
3.3.1.3. Bảo vệ tai
Xem nút tai (3.3.1.2).
3.3.1.4. Rìu của nhân viên chữa cháy
Rìu nhỏ được nhân viên chữa cháy mang ở thắt lưng.
3.3.1.5. Ủng của nhân viên chữa cháy
Ủng an toàn không thấm nước, không làm phát sinh tia lửa.
3.3.1.6. Găng tay của nhân viên chữa cháy
Găng tay an toàn được thiết kế để chống lại một hoặc nhiều mối nguy hiểm (ví dụ: như điện, hóa chất, nhiệt…).
3.3.1.7. Mũ an toàn của nhân viên chữa cháy
Mũ bảo vệ mà nhân viên chữa cháy đội.
3.3.1.8. Bộ quần áo chống khí (độc)
Bộ áo liền kín khí dùng kết hợp hoặc gắn với thiết bị thở được thiết kế để mặc trong môi trường khí có hại.
3.3.1.9. Trang thiết bị phòng hộ cá nhân
Áo quần hoặc thiết bị dùng để bảo vệ nhân viên chữa cháy khi tiếp xúc với vật liệu gây hại hoặc mối nguy hiểm khác.
3.3.1.10. Thắt lưng an toàn
Thắt lưng chuyên dùng có móc giữ, được nhân viên chữa cháy sử dụng như một phương tiện an toàn để đề phòng rơi ngã.
3.3.1.11. Bộ dây treo an toàn
Bộ dây treo chuyên dùng có móc giữ được nhân viên chữa cháy sử dụng như một phương tiện an toàn để đề phòng rơi ngã.
3.3.2. Thiết bị thở
3.3.2.1. Thiết bị thở
Thiết bị kín dùng không khí nén hoặc oxy dùng cho nhân viên chữa cháy hoạt động trong môi trường không có không khí trong một thời gian nhất định.
3.3.2.2. Thiết bị thở có liên lạc
Thiết bị thở chuyên dụng có gắn phương tiện thông tin để liên lạc giữa nhân viên sử dụng thiết bị thở với người chỉ huy đội vận hành thiết bị thở.
3.3.2.3. Thiết bị thở dùng không khí nén
Thiết bị thở dùng không khí nén trong đó không khí thở ra không được dùng lại và việc cấp không khí được điều chỉnh bởi yêu cầu thở của người mang thiết bị.
3.3.2.4. Bảng kiểm soát thiết bị thở
Bảng trên đó thể hiện các nhãn hiệu chứng nhận thiết bị thở và để ghi thông tin bổ sung trên đó, chẳng hạn thời gian sử dụng và vị trí của người đeo thiết bị. Thường có để một đồng hồ và thời gian biểu làm việc.
3.3.2.5. Bảng kiểm soát thiết bị thở giai đoạn 1
Bảng kiểm soát thiết bị thở được dùng khi chỉ có một điểm vào nhà và khi có không quá bốn người mang thiết bị thở.
3.3.2.6. Bảng kiểm soát thiết bị thở giai đoạn 2
Bảng kiểm soát thiết bị thở được dùng khi có hơn một điểm vào nhà hoặc khi có quá bốn người mang thiết bị nhằm điều phối và kiểm soát hoạt động ở điểm cuối giai đoạn 1.
3.3.2.7. Nhãn chứng nhận thiết bị thở
Thẻ kiểm tra cá nhân trên đó có ghi tên người mang, thời gian vào nhà và áp lực xi lanh tại thời điểm đó; thẻ được gửi đi cùng với nhân viên kiểm tra thiết bị thở.
3.3.2.8. Thiết bị thở áp lực dương
Thiết bị thở trong đó áp suất không đổi, vượt quá áp suất khí quyển, được bảo quản trong mặt nạ.
3.3.2.9. Dây an toàn của thiết bị thử
Dây phát sáng được dùng để giúp người mang thiết bị thở tìm thấy được đường ra khỏi môi trường đầy khói.
3.3.2.10. Dây an toàn thiết bị thở cá nhân
Đoạn dây của những người đeo thiết bị thở mang theo và họ có thể mắc nó với dây an toàn thiết bị thở như là một biện pháp an toàn bổ sung.
3.3.2.11. Thiết bị thở tuần hoàn (cách ly)
Thiết bị thở thường dùng oxy, trong đó không khí thở ra được quay vòng trở lại và việc cung cấp được điều chỉnh theo một tỉ lệ không đổi.
3.3.2.12. Máy báo nguy hiểm cá nhân bằng tín hiệu
Thiết bị mà người sử dụng thiết bị thở mang theo, nó sẽ vang lên tín hiệu báo nguy hiểm khi được tác động bằng tay hoặc tự động.
3.3.3. Trang thiết bị phát hiện nguy hiểm
3.3.3.1. Liều lượng kế bức xạ
Thiết bị cá nhân dùng để định lượng bức xạ ion hóa do người hấp thụ trong một khoảng thời gian.
3.3.3.2. Khí cụ đo độ nguy hiểm nổ
Xem đầu báo khí dễ cháy nổ (Điều 3.3.3.3).
3.3.3.3. Đầu báo khí dễ cháy nổ
Thiết bị phát hiện khí dễ cháy nổ và nồng độ hỗn hợp không khí trong vùng để xác định khả năng nổ.
3.3.3.4. Phao chắn nổi
Phao chắn nổi dùng để ngăn cản hoặc hạn chế sự lan tỏa của chất bẩn trên mặt nước.
3.3.3.5. Dụng cụ bịt khe hở
Nút hoặc túi có thể bơm phồng lên dùng để bịt khe hở.
3.3.3.6. Tấm hấp thụ dầu
Tấm vật liệu hút dầu và kỵ nước được dùng để hấp thụ chất bẩn.
3.3.3.7. Nắp cống
Nắp dùng để ngăn chặn chất bẩn từ bên ngoài vào hệ thống thoát nước.
3.3.3.8. Đầu báo bức xạ
Thiết bị xách tay dùng để phát hiện và đo sự xuất hiện của bức xạ ion hóa anpha, gama, bêta và nơtron.
3.3.4. Máy bơm
3.3.4.1. Nắp đậy
Bộ phận gắn với đầu phân phối, cửa vào, đường ống hút khi không sử dụng.
3.3.4.2. Máy bơm xách tay
Máy bơm và máy phát điện có thể xách tay được.
3.3.4.3. Công suất máy bơm
Công suất danh định của máy bơm, được đo bằng số lít trong một phút ở áp suất quy định.
3.3.4.4. Bộ phận mồi bơm
Thiết bị cơ khí dùng để khởi động đưa nước vào máy bơm bằng cách tạo ra chân không.
3.3.4.5. Máy bơm chìm
Máy bơm vận hành bằng điện được thiết kế để hoạt động dưới nước, chủ yếu dùng bơm nước tầng hầm, kênh, hố nước…
3.3.4.6. Máy bơm tay
Máy bơm điều khiển bằng tay tác dụng kép có vòi ngắn và vòi phun.
3.3.4.7. Bộ lọc hút
Xem lưới lọc (3.3.4.8)
3.3.4.8. Lưới lọc
Lưới lọc được lắp ở đầu vào máy bơm như sự đề phòng bổ sung để ngăn các mảnh vụn lọt vào máy bơm.
3.3.4.9. Máy bơm, xe moóc
Máy bơm và động cơ điện gắn chặt vào xe moóc.
3.3.5. Đường ống chữa cháy
3.3.5.1. Tang cuộn ống
Xem tang cuộn ống của đội chữa cháy (3.3.5.12).
3.3.5.2. Sự tổn thất do ma sát
Sự tổn thất áp lực trong ống chữa cháy do ma sát giữa chất lỏng chảy và thành bên trong của ống.
3.3.5.3. Đai quấn ống
Đoạn vải bạt được tạo hình giống như đai, dùng bọc tạm thời chỗ rò dọc trên thân ống có áp.
3.3.5.4. Đai kẹp ống bằng kim loại
Đai kẹp được dùng để kẹp tạm thời chỗ rò dọc trên thân ống có áp (xem đai quấn ống 3.3.5.3).
3.3.5.5. Dụng cụ giữ ống
Móc kim loại có phụ kiện và có dây đai da trên đỉnh để giữ cho ống được an toàn ở vị trí và không cần có người giữ.
3.3.5.6. Trụ đỡ ống
Xem bệ đỡ ống (3.3.5.9).
3.3.5.7. Dụng cụ vặn đai ốc nối ống
Dụng cụ dùng để xiết chặt hay nới lỏng các đầu nối của ống chữa cháy.
3.3.5.8. Dụng cụ xiết đai ốc đầu nối
Xem dụng cụ vặn đai ốc nối ống (3.3.5.7).
3.3.5.9. Bệ đỡ ống
Bệ có hai dốc nghiêng có rãnh đặt ống chữa cháy để đề phòng hư hỏng khi đặt ngang qua đường ống có nhiều xe cộ chạy qua.
3.3.5.10. Ống phân phối nước
Ống dẫn nước có áp, thường ở phía ống đẩy của máy bơm.
3.3.5.11. Ống hút nước – hose, suction
Ống áp lực bên ngoài và được bố trí giữa nguồn cung cấp nước và máy bơm.
3.3.5.12. Tang cuộn ống của đội chữa cháy
Tang cuộn có đường kính nhỏ, không có giá đỡ lắp trên thiết bị chữa cháy và được nối vào ống nhánh/vòi phun ở cuối ống phân phối nước.
3.3.5.13. Tang cuộn vòi xách tay
Tang cuộn nhỏ gồm các đoạn ống đường kính nhỏ nối vào nhau có khả năng rải nhanh bằng tay.
3.3.5.14. Tang cuộn vòi đặt trên bánh xe
Tang cuộn lớn gồm các đoạn ống nối vào nhau, được lắp trên bánh xe và có thể tháo rời khỏi thiết bị chữa cháy.
3.3.5.15. Phản lực dòng phun
Lực tác động ở hướng ngược lại với dòng nước thoát ra khỏi vòi phun.
3.3.5.16. Phản lực vòi phun
Xem phản lực dòng phun (3.3.5.15).
tcvn-9310-82012-phong-chay-chua-chay-tu-vung-phan-8-thuat-ngu-chuyen-dung-cho-chua-chay-cuu-nan-va-xu-ly-vat-lieu-nguy-hiem.pdf