TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI – BẢN VẼ CƠ ĐIỆN – YÊU CÂU VỀ NỘI DUNG
Hydraulic structures – Electro-mechanic drawing Content requirements
Lời nói đầu
TCVN 9163 : 2012 Công trình thủy lợi – Bản vẽ cơ điện – Yêu cầu về nội dung, được chuyển đổi từ 14TCN 170 – 2006 : Yêu cầu về nội dung bản vẽ, khung tên và bảng kê vật liệu các bản vẽ cơ điện, theo quy định tại khoản 1 điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a, khoản 1 điều 7 của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 9163 : 2012 do Trung tâm Khoa học và Triển khai kỹ thuật thủy lợi thuộc trường Đại học Thủy lợi biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI – BẢN VẼ CƠ ĐIỆN – YÊU CÂU VỀ NỘI DUNG
Hydraulic structures – Electro-mechanic drawing Content requirements
Tiêu chuẩn này quy định nội dung và hình thức trình bày các bản vẽ thiết kế các thiết bị cơ khí, kết cấu thép và hệ thống điện (gọi tắt là bản vẽ cơ – điện).
2.1
Khung tên (Title sheet)
Nơi ghi các thông tin mang tính pháp lý của bản vẽ.
2.2
Ký hiệu bản vẽ (Drawing identification mark)
Gồm chữ cái latinh và số điền vào một ô quy định trong khung tên của từng bản vẽ phục vụ cho công tác chế tạo, lắp ráp, quản lý, lưu trữ và tra cứu được thuận lợi.
2.3
Bảng liệt kê (Piece list)
Bảng thống kê đầy đủ số lượng, khối lượng, chủng loại vật liệu và các thông số chính của cụm chi tiết, các chi tiết cấu thành sản phẩm thể hiện trong bản vẽ. Nhìn vào bản liệt kê có thể dễ dàng nhận biết chính xác số lượng và khối lượng các loại vật tư, thiết bị cần có để chế tạo sản phẩm cũng như phương pháp lắp ghép các bộ phận của sản phẩm.
2.4
Yêu cầu kỹ thuật ghi trong bản vẽ (Technical requirements in a drawing)
Những yêu cầu riêng về kỹ thuật được ghi bằng lời trong bản vẽ phải thực hiện trong quá trình chế tạo, lắp đặt, sử dụng mà trong bản vẽ chưa thể hiện được bằng các ký hiệu.
2.5
Ghi chú ghi trong bản vẽ (Notes)
Ghi bằng lời những chú ý khi sử dụng bản vẽ trong quá trình chế tạo và lắp đặt để không bị nhầm lẫn.
2.6
Khổ giấy tiêu chuẩn (Standard paper size)
Khổ giấy hình chữ nhật có tỷ lệ 2 cạnh là căn bậc 2 của 2 (xấp xỉ bằng 1,414). Các khổ giấy thường dùng trong các bản vẽ thiết kế gồm A0, A1, A2, A3 và A4. Diện tích của khổ giấy A0 quy định là 1 m². Các cạnh của khổ giấy A0 là 841 mm x 1 189 mm. Các khổ giấy từ A1 đến A5 có diện tích bằng 50 % diện tích khổ giấy trước (được chia bằng cách cắt khổ giấy trước theo đường cắt song song với cạnh ngắn). Kích thước các khổ giấy này như sau:
- a) Khổ giấy A1: 594 mm x 841 mm:
- b) Khổ giấy A2: 420 mm x 594 mm;
- c) Khổ giấy A3: 297 mm x 420 mm;
- d) Khổ giấy A4: 210 mm x 297 mm.
Download toàn bộ tiêu chuẩn xây dựng TCVN 9163 : 2012 tại đây:
TCVN_9163_2012_cong-trinh-thuy-loi-ban-ve-co-dien-yeu-cau-ve-noi-dung.pdf