TCVN 8590-3 : 2010 ISO 4301-3 : 1993 CẦN TRỤC – PHÂN LOẠI THEO CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC – PHẦN 3: CẦN TRỤC THÁP


TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8590-3 : 2010

ISO 4301-3 : 1993

CẦN TRỤC – PHÂN LOẠI THEO CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC – PHẦN 3: CẦN TRỤC THÁP

Cranes – Classification – Part 3: Tower cranes

Lời nói đầu

TCVN 8590-3:2010 hoàn toàn tương đương với ISO 4301-3:1993.

TCVN 8590-3:2010 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 96 Cần cẩu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ TCVN 8590 (ISO 4301), Cần trục – Phân loại theo chế độ làm việc gồm các phần sau:

– TCVN 8590-1:2010 (ISO 4301-1:1986), Phần 1: Yêu cầu chung.

– TCVN 8590-2:2010 (ISO 4301-2:2009), Phần 2: Cần trục tự hành.

– TCVN 8590-3:2010 (ISO 4301-3:1993), Phần 3: Cần trục tháp.

– TCVN 8590-4:2010 (ISO 4301-4:1989), Phần 4: Cần trục tay cần.

– TCVN 8590-5:2010 (ISO 4301-5:1991), Phần 5: Cầu trục và cổng trục.

CẦN TRỤC – PHÂN LOẠI THEO CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC – PHẦN 3: CẦN TRỤC THÁP

Cranes – Classification – Part 3: Tower cranes

  1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định việc phân loại theo chế độ làm việc của cần trục tháp như định nghĩa các loại cần trục tháp trong TCVN 8242-3:2009 (ISO 4306-3).

CHÚ THÍCH 1: Để phân loại cần trục theo định nghĩa trong TCVN 8242-3:2009 (ISO 4306-1), dựa trên số chu kỳ vận hành được thực hiện trong suốt thời hạn sử dụng dự kiến của cần trục và hệ số phổ tải tương ứng với cấp tải danh nghĩa, xem TCVN 8590-1:2010 (ISO 4301-1).

Tiêu chuẩn này áp dụng cho việc phân loại theo chế độ làm việc của:

– cần trục tháp tháo lắp nhanh dùng trong xây dựng (cần trục tháp xây dựng);

– cần trục tháp lắp đặt cố định;

– cần trục tháp dạng đầu búa;

– cần trục tháp phục vụ cảng và đóng tàu.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho việc phân loại theo chế độ làm việc của:

– cần trục tự hành lắp hệ tháp – cần;

– cần trục cột buồm, loại có hoặc không có cần.

  1. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 8590-1:2010 (ISO 4301-1:1986), Cần trục – Phân loại theo chế độ làm việc – Phần 1: Yêu cầu chung

TCVN 8242-1:2009 (ISO 4306-1:1990), Cần trục – Từ vựng – Phần 1: Quy định chung.

TCVN 8242-3:2009 (ISO 4306-3:1991), Cần trục – Từ vựng – Phần 3: Cần trục tháp.

  1. Định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa được quy định trong TCVN 8590-1:2010 (ISO 4301-1), TCVN 8242-1:2009 (ISO 4306-1) và TCVN 8242-3:2009 (ISO 4306-3)

  1. Các loại cần trục tháp

Cần trục tháp có thể được chia thành 3 loại dựa trên điều kiện sử dụng, như sau:

Loại 1: Cần trục tháp sử dụng thất thường hoặc có cấp tải nhẹ;

Loại 2: Cần trục tháp xây dựng;

Loại 3: Cần trục tháp sử dụng đều đặn hoặc có cấp tải nặng.

  1. Phân loại cần trục tháp theo chế độ làm việc

Nhóm chế độ làm việc của cần trục tháp được quy định theo Bảng 1. Ví dụ về nhóm chế độ làm việc của cần trục tháp cho ở Bảng 2.

Bảng 1 – Phân loại cần trục tháp theo chế độ làm việc

Loại cần trục tháp Phân loại cần trục tháp theo chế độ làm việc
Cấp sử dụng Cấp tải Nhóm chế độ làm việc
1 từ U1 đến U4 Q1 và Q2 từ A1 đến A4
2 U3 và U4 Q2 A3 và A4
3 U4 và U5 Q2 và Q3 từ A4 đến A6

Bảng 2 – Ví dụ về nhóm chế độ làm việc của cần trục tháp

Loại cần trục tháp Định dạng cần trục tháp Phân loại cần trục tháp theo chế độ làm việc
Cấp sử dụng Cấp tải Nhóm chế độ làm việc
1 Cần trục tháp sử dụng thất thường U1 Q2 A1
Cần trục tháp phục vụ sân kho, bãi chứa vật liệu U3 Q1 A2
Cần trục tháp bảo dưỡng giàn khoan U3 Q2 A3
Cần trục tháp sửa chữa tàu U4 Q2 A4
2 Cần trục tháp tự lắp dựng U3 Q2 A3
Cần trục tháp được lắp dựng từ các bộ phận cấu thành U4 Q2 A4
3 Cần trục tháp trang bị cho xưởng đóng tàu U4 Q2 A4
Cần trục tháp xếp dỡ công te nơ trên cảng U4 Q2 A4
Cần trục tháp phục vụ đóng tàu U4 Q3 A5
Cần trục tháp trang bị gầu ngoạm U5 Q3 A6
  1. Phân loại cơ cấu cần trục tháp theo chế độ làm việc

Nhóm chế độ làm việc của các cơ cấu cần trục tháp được quy định theo Bảng 3. Ví dụ về nhóm chế độ làm việc của cơ cấu cần trục tháp theo Bảng 4.

Bảng 3 – Phân loại cơ cấu cần trục tháp theo chế độ làm việc

Loại cần trục tháp Phân loại cơ cấu
Cấp sử dụng Cấp tải Nhóm chế độ làm việc
Chuyển động1) Chuyển động1) Chuyển động1)
H S L D T H S L D T H S L D T
1 T1 đến T4 T1 đến T4 T1 đến T3 T1 đến T3 T1 và T2 L1 và L2 L3 L1 và L2 L1 và L2 L3 M1 đến M4 M2 đến M5 M1 đến M3 M1 đến M3 M2 và M3
2 T3 và T4 T3 và T4 T2 và T3 T2 và T3 T1 và T2 L2 L3 L3 L3 L3 M3 và M4 M4 và M5 M3 và M4 M2 và M3 M2 và M3
3 T4 và T5 T4 và T5 T3 và T4 T3 đến T5 T2 đến T5 L2 và L3 L2 và L3 L2 và L3 L2 và L3 L2 và L3 M4 đến M6 M4 đến M6 M3 đến M5 M3 đến M6 M2 đến M6
1) Từ khóa – H: nâng tải; S: quay; L: nâng/hạ cần; D: di chuyển xe con (để thay đổi tầm với); T: di chuyển cần trục.

Bảng 4 – Ví dụ về phân loại cơ cấu cần trục tháp theo chế độ làm việc

Loại cần trục tháp Định dạng cần trục tháp Phân loại cơ cấu
Cấp sử dụng Cấp tải Nhóm chế độ làm việc
Chuyển động1) Chuyển động1) Chuyển động1)
H S L D T H S L D T H S L D T
1 Cần trục tháp sử dụng thất thường T1 T1 T1 T1 T1 L2 L3 L2 L2 L3 M1 M2 M1 M1 M2
Cần trục tháp phục vụ sân kho, bãi chứa vật liệu T3 T3 T2 T2 T1 L1 L3 L1 L1 L3 M2 M4 M1 M1 M2
Cần trục tháp bảo dưỡng giàn khoan T3 T3 T2 T2 T1 L1 L3 L2 L2 L3 M3 M4 M2 M2 M2
Cần trục tháp sửa chữa tàu T4 T4 T3 T3 T2 L2 L3 L2 L2 L3 M4 M5 M3 M2 M2
2 Cần trục tháp tự lắp dựng T3 T3 T2 T2 T1 L2 L3 L2 L2 L3 M3 M4 M3 M2 M2
Cần trục tháp được lắp dựng từ các bộ phận cấu thành T4 T4 T3 T3 T2 L2 L3 L3 L2 L3 M4 M5 M4 M3 M3
3 Cần trục tháp trang bị cho xưởng đóng tàu T4 T4 T3 T3 T5 L2 L3 L2 L2 L3 M4 M5 M3 M3 M6
Cần trục tháp xếp dỡ công te nơ trên cảng T4 T4 T3 T4 T2 L2 L2 L2 L2 L2 M4 M4 M3 M4 M2
Cần trục tháp phục vụ đóng tàu T4 T4 T3 T3 T4 L3 L3 L3 L3 L3 M5 M5 M4 M4 M5
Cần trục tháp trang bị gầu ngoạm T5 T5 T4 T5 T2 L3 L3 L3 L3 L3 M6 M6 M5 M6 M3
1) Từ khóa – H: nâng tải; S: quay; L: nâng/hạ cần (để thay đổi tầm với); D: di chuyển xe con (để thay đổi tầm với); T: di chuyển cần trục.