TCVN 8092:2009 KÝ HIỆU ĐỒ HỌA – MÀU SẮC AN TOÀN VÀ BIỂN BÁO AN TOÀN – BIỂN BÁO AN TOÀN SỬ DỤNG Ở NƠI LÀM VIỆC VÀ NƠI CÔNG CỘNG


TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8092:2009

ISO 7010:2003

KÝ HIỆU ĐỒ HỌA – MÀU SẮC AN TOÀN VÀ BIỂN BÁO AN TOÀN – BIỂN BÁO AN TOÀN SỬ DỤNG Ở NƠI LÀM VIỆC VÀ NƠI CÔNG CỘNG

Graphical symbols – Safety colours and safety signs – Safe signs used in workplaces and public areas

Lời nói đầu

TCVN 8092:2009 thay thế TCVN 2572-78;

TCVN 8092:2009 hoàn toàn tương đương với ISO 7010:2003, sửa đổi 1:2006, sửa đổi 2:2007, sửa đổi 3:2007, sửa đổi 4:2009;

TCVN 8092:2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E3 Thiết bị điện tử dân dụng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

KÝ HIỆU ĐỒ HỌA – MÀU SẮC AN TOÀN VÀ BIỂN BÁO AN TOÀN – BIỂN BÁO AN TOÀN SỬ DỤNG Ở NƠI LÀM VIỆC VÀ NƠI CÔNG CỘNG

Graphical symbols – Safety colours and safety signs – Safe signs used in workplaces and public areas

Chú ý quan trọng – Màu sắc được thể hiện trong tập tin điện tử của tiêu chuẩn này khi nhìn trên màn hình hoặc khi in ra có thể không đúng như thể hiện. Mặc dù các bản sao của tiêu chuẩn này được in bởi ISO đã cho kết quả phù hợp với yêu cầu của ISO 3864-1 (có dung sai chấp nhận được khi xem xét bằng mắt thường), nhưng điều đó không có nghĩa là các bản sao được in ra này đã sử dụng màu sắc thích hợp. Để thay thế tra cứu ISO 3864-1 cung cấp các thuộc tính về độ màu và phép đo quang cùng với việc tham khảo hệ thống thứ tự màu.

1 Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này qui định các biển báo an toàn nhằm ngăn ngừa tai nạn, phòng chống cháy, thông tin nguy hiểm đến sức khỏe và sơ tán khẩn cấp.

Cần sử dụng hình dạng và màu sắc qui định cho từng biển báo, như được qui định bởi ISO 3864-1, đưa ra cùng với các ký hiệu đồ họa chứa trong từng biển báo.

Tiêu chuẩn này thường được áp dụng cho các biển báo an toàn ở nơi làm việc và có thể đặt ở tất cả các vị trí và các nơi mà ở đó có thể đặt ra các vấn đề liên quan đến an toàn. Tuy nhiên, tiêu chuẩn này không áp dụng cho các biển báo dùng làm hướng dẫn giao thông đường sắt, đường bộ, đường sông, đường biển và đường hàng không, thông thường, với nơi này phải chịu các điều chỉnh có thể khác với một số điểm của tiêu chuẩn này và của ISO 3864-1.

Tiêu chuẩn này qui định nguyên bản biển báo an toàn để có thể được cân nhắc để sao chép lại và dùng cho các ứng dụng nhất định.

Có thể sử dụng ký hiệu bằng chữ bổ sung kết hợp với các biển báo an toàn để làm rõ ràng hơn.

2 Tài liệu tham khảo

ISO 3864-1, Graphical symbols – Safety colours and safety signs – Part 1: Design principles for safety signs in workplaces and public areas (Ký hiệu đồ họa – Màu sắc an toàn và biển báo an toàn – Phần 1: Nguyên tắc thiết kế đối với các biển báo an toàn ở nơi làm việc và ở nơi công cộng).

ISO 17724, Graphical symbols – Vocabulary (Ký hiệu đồ họa – Từ vựng)

3 Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa trong ISO 17724 và các định nghĩa sau:

3.1 Lĩnh vực ứng dụng (field of application)

Bối cảnh hoặc khu vực ảnh hưởng mà ở đó cần sử dụng ký hiệu đồ họa hoặc biển báo an toàn.

3.2 Hình thức ứng dụng (format of application)

Loại đối tượng mà trên đó ký hiệu hoặc biển báo thích hợp để sử dụng.

3.3 Nội dung hình ảnh (image content)

Diễn tả thành văn bản các thành phần của một ký hiệu đồ họa hoặc biển báo an toàn và cách sắp xếp tương đối.

3.4 Biển báo (referent)

Khái niệm hoặc mục đích mà ký hiệu đồ họa thích hợp để thể hiện.

3.5 Màu sắc an toàn (safety colour)

Màu sắc có các đặc điểm riêng để tượng trưng theo nghĩa an toàn.

3.6 Hình dạng an toàn (safety shape)

Hình dạng đồ họa để tượng trưng theo nghĩa an toàn.

3.7 Biển báo an toàn (safety sign)

Biển báo đưa ra thông điệp an toàn chung, đạt được bằng cách kết hợp màu sắc và hình dạng hình học và bổ sung vào ký hiệu đồ họa, nêu bật thông điệp an toàn cụ thể.

3.8 Nguyên bản biển báo an toàn (safety sign original)

Biển báo an toàn là biển báo kết hợp thể hiện bằng đồ họa và mô tả ứng dụng.

3.9 Ký hiệu an toàn (safety symbol)

Ký hiệu đồ họa được sử dụng cùng với màu sắc an toàn và hình dạng an toàn để tạo thành biển báo an toàn.

3.10 Biển báo bổ sung (supplymentary sign)

Biển báo hỗ trợ cho biển báo khác mà mục đích chính là để dễ hiểu hơn.

4 Biển báo và phân loại biển báo an toàn

4.1 Qui định chung

Bản tóm tắt trong 4.2 và 4.3 giúp cho việc tìm kiếm các biển báo an toàn đã được tiêu chuẩn hóa một cách thuận tiện.

Tiêu chuẩn này được duy trì bằng bản điện tử thông qua việc sử dụng cơ sở dữ liệu. Sử dụng các chỉ số của cơ sở dữ liệu trong bản tóm tắt này làm công cụ tìm kiếm, mỗi biển báo an toàn đã được tiêu chuẩn hóa đều có một số tham chiếu riêng.

4.2 Biển báo (ý nghĩa an toàn)

Bảng 1 đưa ra danh mục các biển báo theo thứ tự trong bảng chữ cái và số tham chiếu có chức năng của biển báo an toàn.

Biển báo

(ý nghĩa an toàn)

Số tham chiếu
Bác sỹ E009
Bề mặt nóng, cảnh báo W017
Bề mặt trơn, cảnh báo W011
Bị kẹp, cảnh báo W019
Biển báo hành động bắt buộc chung M001
Biển cảnh báo chung W001
Biển cấm chung P001
Bình chữa cháy F001
Bức xạ phi ion hóa, cảnh báo W005
Cài dây an toàn M020
Cấm ăn uống ở đây P022
Cấm bước lên bề mặt P019
Cấm bước qua P004
Cấm chạm vào P010
Cấm che khuất P023
Cấm chó P021
Cấm dập lửa bằng nước P011
Cấm đẩy P017
Cấm đi bộ hoặc đứng ở đây P024
Cấm điện thoại di động họat động P013
Cấm hút thuốc P002
Cấm ngồi P018
Cấm ngọn lửa hở; cấm nguồn lửa, nguồn đánh lửa, hút thuốc P003
Cấm người có cấy ghép kim loại tiếp cận P014
Cấm sử dụng thang máy khi có cháy P020
Cấm vào đối với người mang máy điều hòa nhịp tim P007
Cấm vật bằng kim loại hoặc đồng hồ P008
Cấm với vào P015
Cấm xe nâng hàng hoặc các phương tiện giao thông công nghiệp khác P006
Cáng E013
Chỉ hướng, mũi tên 45o (tăng lên 900), tình trạng an toàn E006
Chỉ hướng, mũi tên (tăng lên 90o), tình trạng an toàn E005
Có chướng ngại vật; cảnh báo W007
Có chướng ngại vật trên đầu; cảnh báo W020
Có điện, cảnh báo W012
Có vật nặng trên cao; cảnh báo W015
Có vật nhọn; cảnh báo W022
Cuộn vòi chữa cháy F002
Đập vỡ để tiếp cận E008
Đề phòng chó, cảnh báo W013
Đeo bảo vệ tai M003
Đeo bảo vệ mắt M004
Đeo dây an toàn M018
Đeo găng tay bảo vệ M009
Đeo kính mờ bảo vệ mắt M007
Đeo mặt nạ M016
Đeo mặt nạ bảo vệ đường hô hấp M017
Đeo mặt nạ hàn M019
Đội mũ bảo vệ M014
Đeo tấm chắn bảo vệ mặt M013
Đi ủng an toàn M008
Điểm tập trung để sơ tán E007
Khởi động tự động: cảnh báo; W018
Lối thoát khẩn cấp (bên phải) E002
Lối thoát khẩn cấp (bên trái) E001
Máy điện thoại báo cháy khẩn cấp F006
Máy điện thoại gọi cấp cứu E004
Mặc quần áo dễ nhìn thấy M015
Mặc quần áo bảo vệ M010
Máy khử rung tim tự động từ bên ngoài E010
Ngã; cảnh báo W008
Nguy hiểm sinh học; cảnh báo W009
Nhiệt độ thấp/tình trạng đóng băng; cảnh báo W010
Nối đầu nối đất xuống đất M005
Nơi tập trung thiết bị chữa cháy F004
Nước không uống được P005
Nút bấm chuông báo cháy F005
Rửa tay M011
Rủi ro về cháy/Vật liệu dễ cháy; cảnh báo W021
Rút phích cắm nguồn khỏi ổ cắm M006
Sơ cứu E003
Sử dụng cầu dành cho người đi bộ M023
Sử dụng kem chống nhiễm trùng da M022
Sử dụng tay vịn M012
Thang chữa cháy F003
Tham khảo sổ tay/sách hướng dẫn M002
Tia laze; cảnh báo W004
Trạm rửa mắt E011
Trường từ; cảnh báo W006
Xe nâng hàng và các phương tiện vận tải công nghiệp khác; cảnh báo W014
Vật liệu độc hại; cảnh báo W016
Vật liệu nổ; cảnh báo W002
Vật liệu phóng xạ hoặc bức xạ ion hóa; cảnh báo W003
Vòi hoa sen an toàn E012

4.3 Phân loại biển báo an toàn

Phân loại biển báo an toàn theo chức năng của chúng như sau:

– E là loại dùng cho biển thoát hiểm và biển báo thiết bị khẩn cấp (báo hiệu tình trạng an toàn);

– F là loại dùng cho biển an toàn về cháy;

– M là loại dùng cho biển hành động bắt buộc;

– P là loại dùng cho biển cấm;

– W là loại dùng cho biển cảnh báo.

Bảng 2 tóm tắt các biển báo an toàn đã được tiêu chuẩn hóa sử dụng ở nơi làm việc và ở nơi công cộng theo các hạng mục phân loại về chức năng, ký hiệu đồ họa cũng như hình dạng hình học và màu sắc phù hợp với ISO 3864-1.

5 Biển báo an toàn đã được tiêu chuẩn hóa

Từ Bảng 3 đến Bảng 7 đưa ra nguyên bản biển báo an toàn ở kích thước đồng nhất 70 mm với các dấu góc để cho phép phóng to và thu nhỏ theo tỉ lệ chính xác. Các hình minh họa biển báo được thể hiện mà không có các đường viền để cho phép sao chép theo một tỉ lệ nhất quán, mặc dù việc sử dụng các đường viền là được khuyến khích như được chỉ ra trong ISO 3864-1. Các biển báo an toàn cần được sao chép lại chính xác như thể hiện từ Bảng 3 đến Bảng 7. Tuy nhiên việc sửa đổi đồ họa ở mức nhất định là được phép khi tính đến sự khác biệt về văn hóa hoặc các thể thức ứng dụng riêng cần quan tâm, với điều kiện là ý nghĩa nguyên bản của biển báo được duy trì và giữ nguyên. Sao chép một cách nhất quán và việc sử dụng các biển báo an toàn này sẽ dẫn đến mức độ nhận thức được cải thiện tăng dần ở trình độ quốc tế.

Trong trường hợp hướng của ký hiệu là không thiết yếu với ý nghĩa của nó, có thể thay đổi hướng.

Ký hiệu đồ họa có thể được vẽ đường nét bao ngoài hoặc dạng tô kín.

Từ Bảng 3 đến Bảng 7 thể hiện các nguyên bản biển báo theo phân loại của chúng, như sau:

– E Biển báo cách thoát hiểm và thiết bị khẩn cấp (báo hiệu tình trạng an toàn)           xem Bảng 3

– F Biển báo an toàn về cháy                                                                                  xem Bảng 4

– M Biển hành động bắt buộc                                                                                  xem Bảng 5

– P Biển cấm                                                                                                         xem Bảng 6

– W Biển cảnh báo                                                                                                 xem Bảng 7

Từ Bảng 3 đến Bảng 7 cũng mô tả ứng dụng của từng biển báo an toàn.

Bảng 2 – Tóm tắt toàn bộ các biển báo an toàn

Biển báo an toàn, số tham chiếu và biển báo Phân loại
E F M P W
Biển báo cách thoát hiểm và thiết bị khẩn cấp (báo hiệu tình trạng an toàn) Biển báo an toàn về cháy Biển báo hành động bắt buộc Biển cấm Biển cảnh báo
Biển báo an toàn

Số tham chiếu

Biển báo

E001

Lối thoát hiểm khẩn cấp (bên trái)

F001

Bình chữa cháy

M001

Biển báo hành động bắt buộc chung

P001

Biển cấm chung

W001

Biển cảnh báo chung

Biển báo an toàn

Số tham chiếu

Biển báo

E002

Lối thoát hiểm (bên phải)

F002

Cuộn vòi chữa cháy

M002

Tham khảo sổ tay/sách hướng dẫn

P002

Cấm hút thuốc

 

W002

Cảnh báo: Vật liệu nổ

Biển báo an toàn

Số tham chiếu

Biển báo

E003

Sơ cứu

F003

Thang chữa cháy

M003

Đeo bảo vệ tai

P003

Cấm ngọn lửa hở; cấm nguồn lửa, nguồn đánh lửa hở, hút thuốc

W003

Cảnh báo: Vật liệu phóng xạ hoặc bức xạ ion hóa

Biển báo an toàn

Số tham chiếu

Biển báo

E004

Máy điện thoại gọi cấp cứu

 

F004

Nơi tập trung thiết bị chữa cháy

M004

Đeo bảo vệ mắt

P004

Cấm bước qua

W004

Cảnh báo: Tia laze

Biển báo an toàn

Số tham chiếu

Biển báo

E005

Chỉ hướng, mũi tên (tăng 90o), tình trạng an toàn

F005Nút bấm chuông báo cháy M005

Nối đầu nối đất xuống đất

P005

Nước không uống được

W005

Cảnh báo; Bức xạ phi ion hóa

Biển báo an toàn

Số tham chiếu

Biển báo

E006

Chỉ hướng, mũi tên 45o (tăng lên 900), tình trạng an toàn

F006

Máy điện thoại báo cháy khẩn cấp

M006

Rút phích cắm nguồn khỏi ổ cắm

P006

Cấm xe nâng hàng hoặc các phương tiện giao thông công nghiệp khác

W006

cảnh báo; Trường từ

Biển báo an toàn

Số tham chiếu

Biển báo

E007

Điểm tập trung sơ tán


M007

Đeo kính mờ bảo vệ mắt

P007

Cấm vào đối với người mang máy điều hòa nhịp tim

W007

Cảnh báo; Có chướng ngại vật

Biển báo an toàn

Số tham chiếu

Biển báo

E008

Đập vỡ để tiếp cận


M008

Đi ủng an toàn

P008

Cấm vật bằng kim loại hoặc đồng hồ

W008

Cảnh báo; Ngã

Biển báo an toàn

Số tham chiếu

Biển báo

E009

Bác sỹ


M009

Đeo găng tay bảo vệ


W009

Cảnh báo; Nguy hiểm sinh học

Biển báo an toàn

Số tham chiếu

Biển báo

E010

Máy khử rung tim tự động từ bên ngoài


M010

Mặc quần áo bảo vệ

P010

Cấm chạm vào

W010

Cảnh báo; Nhiệt độ thấp/Tình trạng đóng băng

Biển báo an toàn

Số tham chiếu

Biển báo

E011

Trạm rửa mắt


M011

Rửa tay

P011

Cấm dập lửa bằng nước

W011

Cảnh báo; Bề mặt trơn

Biển báo an toàn

Số tham chiếu

Biển báo

E012

Vòi hoa sen an toàn


M012

Sử dụng tay vịn


W012

Cảnh báo; Có điện

Biển báo an toàn

Số tham chiếu

Biển báo

E013

Cáng


M013

Đeo tấm chắn bảo vệ mặt

P013

Cấm điện thoại di động hoạt động

W013

Cảnh báo; Đề phòng chó

Biển báo an toàn

Số tham chiếu

Biển báo



M014

Đội mũ bảo vệ

P014

Cấm người có cấy ghép kim loại tiếp cận

W014

Cảnh báo; Xe nâng hàng và các phương tiện vận tải công nghiệp

Biển báo an toàn

Số tham chiếu

Biển báo



M015

Mặc quần áo dễ nhìn thấy

P015

Cấm với vào

W015

Cảnh báo; Có vật nặng trên cao

Biển báo an toàn

Số tham chiếu

Biển báo



M016

Đeo mặt nạ


W016

Cảnh báo; vật liệu độc hại

Biển báo an toàn

Số tham chiếu

Biển báo



M017

Đeo mặt nạ bảo vệ đường hô hấp

P017

Cấm đẩy

W017

Cảnh báo; Bề mặt nóng

Biển báo an toàn

Số tham chiếu

Biển báo



M018

Đeo dây an toàn

P018

Cấm ngồi

W018

Cảnh báo; Khởi động tự động

Biển báo an toàn

Số tham chiếu

Biển báo



M019

Đeo mặt nạ hàn

P019

Cấm bước lên bề mặt

W019

Cảnh báo; Bị kẹp

Biển báo an toàn

Số tham chiếu

Biển báo



M020

Cài dây an toàn

P020

Cấm sử dụng thang máy khi có cháy

W020

Cảnh báo; Có chướng ngại vật trên đầu

Biển báo an toàn

Số tham chiếu

Biển báo




P021

Cấm chó

W021

Cảnh báo; Rủi ro về cháy/Vật liệu dễ cháy

Biển báo an toàn

Số tham chiếu

Biển báo



M022

Sử dụng kem chống nhiễm trùng da

P022

Cấm ăn uống ở đây

W022

Cảnh báo; Có vật nhọn

Biển báo an toàn

Số tham chiếu

Biển báo



M023

Sử dụng cầu dành cho người đi bộ

P023

Cấm che khuất


Biển báo an toàn

Số tham chiếu

Biển báo




P024

Cấm đi bộ hoặc đứng ở đây


Bảng 3 – Mô tả và ứng dụng của biển báo đối với các biển thoát hiểm và thiết bị cấp cứu

(Báo hiệu tình trạng an toàn) (Loại E)

Số tham chiếu

Biển báo

Biển báo an toàn Mô tả/ứng dụng
E001

Lối thoát hiểm khẩn cấp (bên trái)

Chức năng Để hiển thị lối thoát hiểm đến khu vực an toàn
Nội dung hình ảnh Thể hiện một người đang đi qua cửa ra vào (sang bên trái)
Lĩnh vực ứng dụng Sử dụng hàng ngày ở nơi làm việc và nơi công cộng
Hình thức ứng dụng Chỉ dẫn an toàn

Sử dụng ký hiệu mũi tên bổ sung để đưa ra thông tin hướng dẫn (E005, E006)

Sổ tay hướng dẫn và và các thông báo an toàn

Sử dụng ký hiệu bổ sung để làm rõ ràng hơn

Thông tin bổ sung Xem ISO 3864-1 về ví dụ sử dụng
E002

Lối thoát hiểm khẩn cấp (bên phải)

Chức năng Để hiển thị lối thoát hiểm đến khu vực an toàn
Nội dung hình ảnh Thể hiện một người đang đi qua cửa ra vào (sang bên phải)
Lĩnh vực ứng dụng Sử dụng hàng ngày ở nơi làm việc và nơi công cộng
Hình thức ứng dụng Chỉ dẫn an toàn

Sử dụng ký hiệu mũi tên bổ sung để đưa ra thông tin hướng dẫn (E005, E006)

Sổ tay hướng dẫn và và các thông báo an toàn

Sử dụng ký hiệu bổ sung để làm rõ ràng hơn

Thông tin bổ sung Xem ISO 3864-1 về ví dụ sử dụng
E003

Sơ cứu

Chức năng Để biểu thị nơi có thiết bị sơ cứu hoặc trụ sở sở sơ cứu
Nội dung hình ảnh Hình chữ thập màu trắng trên nền xanh lá cây hoặc yếu tố biểu trưng khác thích hợp với yêu cầu về văn hóa của nhóm mục tiêu
Lĩnh vực ứng dụng Sử dụng hàng ngày ở nơi làm việc và nơi công cộng
Hình thức ứng dụng Chỉ dẫn an toàn

Sổ tay hướng dẫn và các thông báo an toàn

Thông tin bổ sung Có thể sử dụng ký hiệu bằng chữ bổ sung để làm rõ ràng hơn
E004

Máy điện thoại gọi cấp cứu

  Chức năng Để gọi cấp cứu hoặc giải thoát
Nội dung hình ảnh Ống nghe điện thoại nhìn nghiêng, có hình chữ thập tượng trưng hoặc có yếu tố biểu trưng khác thích hợp với yêu cầu về văn hóa
Lĩnh vực ứng dụng Sử dụng hằng ngày ở nơi làm việc và nơi công cộng
Hình thức ứng dụng Chỉ dẫn an toàn

Sổ tay hướng dẫn và các thông báo an toàn

Thông tin bổ sung Có thể sử dụng ký hiệu bằng chữ bổ sung để làm rõ ràng hơn
E005

Chỉ hướng, mũi tên (tăng 90o), tình trạng an toàn

Chức năng Để chỉ hướng (mũi tên có thể xoay tăng lên 90o theo phương thẳng đứng)
Nội dung hình ảnh Mũi tên có đầu Belgian, có góc tại đỉnh nằm trong khoảng 84o và 86o
Lĩnh vực ứng dụng Sử dụng hằng ngày ở nơi làm việc và nơi công cộng
Hình thức ứng dụng Chỉ dẫn an toàn bằng biển báo bổ sung

Sổ tay hướng dẫn về an toàn và các thông báo an toàn

Thông tin bổ sung Xem biển báo bổ sung ISO 3864-1
E006

Chỉ hướng, mũi tên 45o (tăng lên 900), tình trạng an toàn

Chức năng Để chỉ hướng (mũi tên có thể xoay tăng 90o từ 45o)
Nội dung hình ảnh Mũi tên có đầu Belgian, có góc ở đỉnh nằm trong khoảng 84o và 86o
Lĩnh vực ứng dụng Sử dụng hằng ngày ở nơi làm việc và nơi công cộng
Hình thức ứng dụng Chỉ dẫn an toàn bằng biển báo bổ sung

Sổ tay hướng dẫn và các thông báo an toàn

Thông tin bổ sung Xem biển báo bổ sung ISO 3864-1
E007

Điểm tập trung để sơ tán

Chức năng Để biểu thị tập hợp nhóm người để sơ tán
Nội dung hình ảnh Hình hai người và hình đầu của người thứ ba trong một nhóm, bốn mũi tên màu trắng tới từ các góc chỉ vào họ
Lĩnh vực ứng dụng Sử dụng hàng ngày ở nơi làm việc và nơi công cộng
Hình thức ứng dụng Chỉ dẫn an toàn

Sổ tay hướng dẫn và các thông báo an toàn

Thông tin bổ sung Dữ liệu nghiên cứu thu được theo ISO 9186:2001 là không có sẵn ở nhiều quốc gia. Tuy nhiên, từ kết quả nghiên cứu quốc gia cho thấy ký hiệu đồ họa này chưa đủ tiêu chí để có thể chấp nhận. Do đó, phải sử dụng ký hiệu bằng chữ bổ sung để làm rõ hơn, trừ khi biển báo an toàn này được bổ sung trong các sổ tay hướng dẫn, bản chỉ dẫn hoặc tài liệu huấn luyện.

CHÚ THÍCH – Tiêu chí chấp nhận được thông qua bởi ISO/TC 145/SC2 được đưa lên trang web: www.iso.org/tc145/sc2

E008

Đập vỡ để tiếp cận

  Chức năng Để biểu thị tấm chắn bằng kính đòi hỏi phải đập vỡ để tiếp cận một thiết bị thoát khẩn cấp
Nội dung hình ảnh Bàn tay người nắm một thanh ngang được bao bởi nền trắng có hình dạng giống ngôi sao
Lĩnh vực ứng dụng Sử dụng hàng ngày ở nơi làm việc và nơi công cộng
Hình thức ứng dụng Chỉ dẫn an toàn

Sổ tay hướng dẫn và các thông báo an toàn

Thông tin bổ sung Dữ liệu nghiên cứu thu được theo ISO 9186:2001 là không có sẵn ở nhiều quốc gia. Tuy nhiên, từ kết quả nghiên cứu quốc gia cho thấy ký hiệu đồ họa này chưa đủ tiêu chí để có thể chấp nhận. Do đó, phải sử dụng ký hiệu bằng chữ bổ sung để làm rõ hơn, trừ khi biển báo an toàn này được bổ sung trong các sổ tay hướng dẫn, bản chỉ dẫn hoặc tài liệu huấn luyện.

CHÚ THÍCH – Tiêu chí chấp nhận được thông qua bởi ISO/TC 145/SC2 được đưa lên trang web: www.iso.org/tc145/sc2

E009

Bác sỹ

Chức năng Để biểu thị nơi có bác sĩ để cấp cứu
Nội dung hình ảnh Hình nữa người phía trên có ống nghe cùng với hình chữ thập tượng trưng hoặc chi tiết thích hợp khác khiến liên tưởng đến nhóm mục đích
Lĩnh vực ứng dụng Sử dụng hàng ngày ở nơi làm việc và nơi công cộng
Hình thức ứng dụng Chỉ dẫn an toàn

Sổ tay hướng dẫn và các thông báo an toàn

Thông tin bổ sung Dữ liệu nghiên cứu thu được theo ISO 9186:2001 là không có sẵn .Do đó, phải sử dụng ký hiệu bằng chữ bổ sung để làm rõ hơn, trừ khi biển báo an toàn này được bổ sung trong các sổ tay hướng dẫn, bản chỉ dẫn hoặc tài liệu huấn luyện.

CHÚ THÍCH – Tiêu chí chấp nhận được thông qua bởi ISO/TC 145/SC2 được đưa lên trang web: www.iso.org/tc145/sc2

Số tham chiếu

ISO 7010-E010

Biển báo

Máy khử rung tim chạy tự động từ bên ngoài

Chức năng

Để chỉ ra nơi có máy khử rung tim chạy tự động từ bên ngoài

Nội dung hình ảnh

Trái tim có tia chớp ở giữa, chữ thập cấp cứu

TCVN 8092:2009 KÝ HIỆU ĐỒ HỌA – MÀU SẮC AN TOÀN VÀ BIỂN BÁO AN TOÀN – BIỂN BÁO AN TOÀN SỬ DỤNG Ở NƠI LÀM VIỆC VÀ NƠI CÔNG CỘNG
TCVN 8092:2009 KÝ HIỆU ĐỒ HỌA – MÀU SẮC AN TOÀN VÀ BIỂN BÁO AN TOÀN – BIỂN BÁO AN TOÀN SỬ DỤNG Ở NƠI LÀM VIỆC VÀ NƠI CÔNG CỘNG
tcvn-8092-2009-ky-hieu-do-hoa-mau-sac-an-toan-va-bien-bao-an-toan-bien-bao-an-toan-su-dung-o-noi-lam-viec-va-noi-cong-cong.pdf
2.4 MiB
230 Downloads
Chi tiết