TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 8084 : 2009
IEC 60903 : 2002
LÀM VIỆC CÓ ĐIỆN – GĂNG TAY BẰNG VẬT LIỆU CÁCH ĐIỆN
Live working – Gloves of insulating material
Lời nói đầu
TCVN 8084 : 2009 thay thế TCVN 5586 : 1991, TCVN 5588: 1991, TCVN 5589: 1991;
TCVN 8084 : 2009 hoàn toàn tương đương với IEC 60903: 2002; TCVN 8084 : 2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
LÀM VIỆC CÓ ĐIỆN – GĂNG TAY BẰNG VẬT LIỆU CÁCH ĐIỆN
Live working – Gloves of insulating material
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho:
– găng tay và găng tay bao nhiều ngón dùng để cách điện thường được sử dụng cùng với găng tay bảo hộ lao động bằng da trùm ra ngoài găng tay cách điện để bảo vệ về cơ;
– găng tay và găng tay bao nhiều ngón dùng để cách điện có thể sử dụng mà không cần găng tay khác trùm ra ngoài để bảo vệ cơ.
Nếu không có qui định khác, thuật ngữ “găng tay” bao gồm găng tay và găng tay bao nhiều ngón. Thuật ngữ “găng tay cách điện” là găng tay chỉ đáp ứng bảo vệ về điện. Thuật ngữ “găng tay kết hợp” là găng tay cung cấp cả bảo vệ về điện và về cơ.
2 Tài liệu viện dẫn
TCVN 8095-151: 2009 (IEC 60050(151): 2001), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế (IEV) – Phần 151: Thiết bị điện và thiết bị từ.
IEC 60050(601): 1985, International Electrotechnical Vocabulary (IEV) – Chapter 601: Generation, transmission and distribution of electricity – General (Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế (IEV) – Chương 601: Phát, truyền tải và phân phối điện – Qui định chung)
IEC 60050(651): 1999, International Electrotechnical Vocabulary (IEV) – Part 651: Live working (Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế (IEV) – Phần 651: Làm việc có điện)
TCVN 6099-1: 2007 (IEC 60060-1: 1989), Kỹ thuật thử nghiệm điện áp cao – Phần 1: Định nghĩa chung và yêu cầu thử nghiệm)
TCVN 6099-2: 2007 (IEC 60060-2: 1994), Kỹ thuật thử nghiệm điện áp cao – Phần 2: Hệ thống đo
IEC 60212: 1971, Standard conditions for use prior to and during the testing of solid electrical insulating materials (Điều kiện tiêu chuẩn để sử dụng trước và trong quá trình thử nghiệm vật liệu cách điện rắn)
IEC 60417 (all parts), Graphical symbol for use on equipment (Ký hiệu bằng hình vẽ sử dụng trên thiết bị)
IEC 60743: 2001, Live working – Terminology for tools, equipment and devices (Làm việc có điện – Thuật ngữ dùng cho dụng cụ, thiết bị và linh kiện)
IEC 61318: 1994, Live working – Guidelines for quality assurance plans (Làm việc có điện – Hướng dẫn lập kế hoạch đảm bảo chất lượng)
IEC 61477: 2001, Live working – Minimum requirements for the utilization of tools, devices and equipment (Làm việc có điện – Yêu cầu tối thiểu để sử dụng dụng cụ, linh kiện và thiết bị)
ISO 37: 1994, Rubber, vulcanized or thermoplastic – Determination of tensile stress-strain properties (Cao su, lưu hoá hoặc nhiệt dẻo – Xác định đặc tính ứng suất kéo-biến dạng) ISO 472: 1999, Plastics – Vocabulary (Nhựa dẻo – Từ vựng)
ISO 2592: 2000, Determination of flash and fire points – Cleveland open cup method (Xác định điểm chớp sáng và điểm cháy – Phương pháp cốc hở Cleveland)
ISO 2859-1: 1999, Sampling procedures for inspection by attributes – Part 1: Sampling schemes indexed by acceptance quality limit (AQL) for lot-by-lot inspection (Qui trình lấy mẫu để xem xét bằng thuộc tính – Phần 1: Kế hoạch lấy mẫu được lập chỉ dẫn bằng giới hạn chất lượng chấp nhận (AQL) đối với xem xét theo lô)
ISO 2977: 1997, Petroleum products and hydrocarbon solvents – Determination of aniline point and mixed aniline point (Sản phẩm dầu mỏ và dung môi hyđrôcacbon – Xác định điểm anilin và điểm anilin hỗn hợp)
ISO 3104: 1994, Petroleum products – Transparent and opaque liquids – Determination of kinematic viscosity and calculation of dynamic viscosity (Sản phẩm dầu mỏ – Chất lỏng trong suốt và chất lỏng mờ – Xác định độ nhớt động học và tính độ nhớt động)
TCVN ISO 9000: 2007 (ISO 9000: 2005), Hệ thống quản lý chất lượng – Cơ sở và từ vựng
TCVN ISO 9001: 2008, Hệ thống quản lý chất lượng – Các yêu cầu
TCVN ISO 9004: 2000, Hệ thống quản lý chất lượng – Hướng dẫn cải tiến tính năng
3 Định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa dưới đây.
3.1 Găng tay kết hợp (composite gloves)
Găng tay dùng để cách điện có kết hợp bảo vệ cơ.
(IEV 651-07-11 có sửa đổi và định nghĩa 8.3.1 của IEC 60743)
3.2 Găng tay cách điện (insulating gloves)
Găng tay làm bằng vật liệu đàn hồi hoặc nhựa dẻo, được sử dụng để bảo vệ người lao động khỏi các nguy hiểm về điện.
(IEV 651-07-09 và định nghĩa 8.2.3 của IEC 60743)
3.3 Găng tay kết hợp loại dài (long composite gloves)
Găng tay kết hợp được sử dụng bảo vệ toàn bộ cánh tay đến nách của người lao động.
(Định nghĩa 8.3.2 của IEC 60743)
3.4 Găng tay bao nhiều ngón (mitt)
Găng tay trong đó nhiều ngón tay được bao trong một vỏ.
3.5 Găng tay có miệng găng hình chuông (bell cuff glove)
Găng tay có hình dạng rộng ra từ cổ găng đến miệng găng để dễ dàng kéo trùm lên tay áo dày.
3.6 Găng tay vát (contour glove)
Găng tay được tạo hình tại phần trên cùng của ống găng để dễ dàng gập cánh tay lại.
3.7 Găng tay có ngón cong (curved glove)
Găng tay có các ngón tay hơi gập lại ở tư thế ứng với tư thế của bàn tay khi cầm vật thể.
3.8 Găng tay có lớp lót (lined glove)
Găng tay có lớp lót bên trong bằng vải gắn với lớp nhựa dẻo hoặc chất đàn hồi.
3.9 Chất đàn hồi (elastomer)
Thuật ngữ chung gồm có cao su, mủ cao su và hợp chất dạng đàn hồi có thể là tự nhiên hoặc nhân tạo hoặc hỗn hợp hoặc kết hợp cả hai.
(Định nghĩa 2.4.3 của IEC 60743).
3.10 Nhựa dẻo (plastic)
Vật liệu có chứa chủ yếu là chất trùng hợp chất cao phân tử, và ở một giai đoạn nào đó trong qui trình xử lý ra thành phẩm có thể được định hình bằng cách nóng chảy.
Chú thích: Vật liệu đàn hồi cũng có thể được định hình bằng cách nóng chảy nhưng không được xem là nhựa dẻo.
(ISO 472 và định nghĩa 2.4.4 của IEC 60743)
3.11 Miệng găng (cuff)
Phần hở của găng tay phía ống găng.
3.12 Mép gập ở miệng găng (cuff roll)
Mép gập hoặc mép tăng cường của găng tay tại miệng găng.
3.13 Kẽ găng (fork)
Phần của găng tay tại tiếp giáp giữa hai ngón tay, hoặc giữa ngón tay và ngón cái.
3.14 ống găng (gauntlet)
Phần của găng tay từ cổ găng đến phần hở của găng tay.
3.15 Lòng găng (palm)
Phần của găng tay trùm lên lòng bàn tay.
3.16 Cổ găng (wrist)
Phần hẹp nhất của găng tay phía miệng găng.
3.17 Phóng điện đánh thủng (disruptive discharge) Phóng hồ quang sau khi đánh thủng điện môi.
Chú thích 1: Thuật ngữ “phóng điện tia lửa” được dùng khi phóng điện đánh thủng xuất hiện trong điện môi là chất khí hoặc chất lỏng.
Chú thích 2: Thuật ngữ “phóng điện bề mặt” được dùng khi phóng điện đánh thủng xảy ra ít nhất một phần dọc theo bề mặt của điện môi rắn có điện môi khí hoặc lỏng bao quanh.
Chú thích 3: Thuật ngữ “phóng điện xuyên thủng” được dùng khi có phóng điện đánh thủng xuyên qua điện môi rắn gây hỏng vĩnh viễn.
(IEV 651-01-18 và định nghĩa 2.7.7 của IEC 60743, có sửa đổi)
3.18 Điện áp danh nghĩa (của hệ thống) (nominal voltage (of a system))
Giá trị gần đúng thích hợp của điện áp được sử dụng để gọi tên hoặc nhận biết hệ thống.
(IEV 601-01-21)
3.19 Điện áp thử nghiệm kiểm chứng (proof test voltage)
Điện áp qui định đặt lên sản phẩm trong thời gian xác định ở các điều kiện qui định để khẳng định rằng độ bền điện của cách điện cao hơn giá trị qui định.
3.20 Điện áp thử nghiệm khả năng chịu điện áp (withstand test voltage)
Điện áp mà sản phẩm chịu được mà không bị phóng điện đánh thủng hoặc không có hỏng hóc về điện khác khi điện áp được đặt trong các điều kiện qui định.
3.21 Thử nghiệm chấp nhận (acceptance test)
Thử nghiệm theo thoả thuận để chứng minh với khách hàng rằng sản phẩm đáp ứng các điều kiện nhất định về yêu cầu kỹ thuật của nó.
(IEV 151-16-23, có sửa đổi)
3.22 Thử nghiệm thường xuyên (routine test)
Thử nghiệm mà từng sản phẩm riêng rẽ phải chịu trong quá trình chế tạo hoặc sau khi chế tạo để đảm bảo sản phẩm phù hợp với các tiêu chí nhất định.
3.23 Thử nghiệm lấy mẫu (sampling test)
Thử nghiệm trên một số sản phẩm được lấy ngẫu nhiên từ một mẻ sản phẩm.
3.24 Thử nghiệm điển hình (type test)
Thử nghiệm một hoặc nhiều sản phẩm được chế tạo theo một thiết kế nhất định để chứng tỏ thiết kế này đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật nhất định.
4 Phân loại
Găng tay được đề cập trong tiêu chuẩn này phải được nhận biết như sau:
– theo cấp, như cấp 00, cấp 0, cấp 1, cấp 2, cấp 3 và cấp 4;
– theo thuộc tính riêng, bằng cách thêm hậu tố như chỉ ra trong Bảng 1.
Đối với găng tay kết hợp, hiện nay chỉ có cấp 00, cấp 0 và cấp 1. Với các cấp cao hơn, cần có thêm dữ liệu. Đối với găng tay kết hợp loại dài, hiện nay chỉ có cấp 1, cấp 2 và cấp 3.
Hướng dẫn về dải nhiệt độ mà găng tay có thể sử dụng được nêu trong Phụ lục E.
Bảng 1 – Thuộc tính riêng
Loại | Khả năng chịu |
A
H Z R C |
Axít
Dầu Ôzôn Axít, dầu, ôzôn Nhiệt độ cực thấp |
Chú thích 1: Loại R phối hợp các đặc trưng của các loại A, H và Z.
Chú thích 2: Có thể sử dụng tất cả các phối hợp về loại. |
5 Yêu cầu chung
5.1 Yêu cầu vật lý
5.1.1 Kết cấu
Tất cả các găng tay có thể có hoặc không có lớp lót, có hoặc không có vỏ bọc ngoài, để bảo vệ chống ăn mòn hoá học, hoặc là các phối hợp đặc biệt để giảm ảnh hưởng của ôzôn. Găng tay cách điện để bảo vệ về điện thường được làm từ chất đàn hồi.
Găng tay kết hợp thường được làm từ chất đàn hồi hoặc nhựa dẻo. Trong trường hợp bị mòn quá mức hoặc hỏng quá mức phần bên ngoài của găng tay kết hợp loại dài làm từ các lớp có màu sắc khác nhau thì lớp màu khác bên dưới sẽ xuất hiện.
5.1.2 Hình dạng
Găng tay phải có miệng găng. Găng tay có thể được chế tạo có hoặc không có mép gập ở miệng găng.
Chú thích: Hình dạng của găng tay được chỉ ra trên Hình 1a. Chữ cái “h” trên Hình 1a thể hiện phần cong của ngón tay ở găng tay có ngón cong. Hình dạng của găng tay bao nhiều ngón được chỉ ra trên Hình 2. Hình dạng của găng tay kết hợp loại dài được chỉ ra trên Hình 1b. Hình dạng của găng tay có miệng găng hình chuông được chỉ ra trên Hình 1c.
5.1.3 Kích thước
Bảng 2 nêu chiều dài tiêu chuẩn của găng tay.
Bảng 2 – Chiều dài tiêu chuẩn của găng tay
Cấp | Chiều dài tiêu chuẩn
mmb |
||||
00 | 280 | 360 | – | – | – |
0 | 280 | 360 | 410 | 460 | – |
1 | – | 360 | 410 | 460 | 800a |
2 | – | 360 | 410 | 460 | 800a |
3 | – | 360 | 410 | 460 | 800a |
4 | – | – | 410 | 460 | – |
a Găng tay kết hợp loại dài.
b Biến thiên chiều dài cho phép là ±15 mm với tất cả các cấp, riêng đối với găng tay kết hợp loại dài, biến thiên chiều dài cho phép là ±20 mm. |
Đối với găng tay vát ở miệng găng, chênh lệch giữa chiều dài lớn nhất và chiều dài nhỏ nhất (xem Hình 3)
phải là 50 mm ± 6 mm, riêng đối với găng tay kết hợp loại dài thì chênh lệch này phải là 100 mm ± 12 mm.
Việc qui định các kích thước khác là không cần thiết nhưng các kích thước của găng tay điển hình vẫn được nêu trong Phụ lục F.
5.1.4 Chiều dày
Chiều dày nhỏ nhất chỉ cần xác định bằng khả năng đạt các thử nghiệm điện môi qui định ở 5.3.
Chiều dày lớn nhất trên bề mặt phẳng của găng tay (không tính phần gân nếu có) phải như trong Bảng 3 để đạt được độ linh hoạt thích hợp.
Bảng 3 – Chiều dày lớn nhất của găng tay
Cấp | Chiều dày
mm |
||
Găng tay cách điện | Găng tay kết hợp | Găng tay kết hợp loại dài | |
00 | 0,50 | 1,8 | |
0 | 1,00 | 2,3 | |
1 | 1,50 | a | 3,1 |
2 | 2,30 | 4,2 | |
3 | 2,90 | – | 4,2 |
4 | 3,60 | – | |
a Đang xem xét. |
Găng tay loại A, H, Z và R có thể đòi hỏi chiều dày dày hơn nhưng không hơn quá 0,6 mm.
5.1.5 Chất lượng thành phẩm và chất lượng bề mặt
Găng tay không được có các khuyết tật có hại trên cả bề mặt bên trong lẫn bề mặt bên ngoài mà có thể phát hiện khi thử nghiệm và xem xét kỹ lưỡng.
Các bất thường có hại về vật lý được xác định là bất kỳ nét đặc trưng nào phá vỡ tính đồng nhất, độ nhẵn bề mặt như lỗ châm kim, nứt, phồng rộp, vết cắt, chất dẫn bên ngoài dính vào, nhăn, vết kẹp, vết lõm (không khí lẫn vào), gợn nhô lên và các dấu hiệu đúc dễ thấy.
Vùng làm việc được xác định là tất cả các kẽ găng, lòng găng và phía lòng của các ngón tay và ngón cái (xem Hình 4).
Bề mặt lòng găng và ngón tay được thiết kế để cải thiện việc cầm nắm không được xem là bất thường.
5.2 Yêu cầu về cơ
Các yêu cầu này áp dụng cho găng tay cơ bản hoặc vật liệu mẫu lấy từ găng tay hoàn thiện.
5.2.1 Độ bền kéo và độ dãn dài tại thời điểm đứt
Độ bền kéo trung bình không được nhỏ hơn 16 MPa (xem 8.3.1).
Độ dãn dài trung bình tại thời điểm đứt không được nhỏ hơn 600 % (xem 8.3.1).
5.2.2 Biến dạng dư sau khi kéo
Biến dạng dư sau khi kéo không được vượt quá 15 % (xem 8.3.3).
5.3 Yêu cầu về điện
Tất cả các găng tay phải đạt các thử nghiệm điện áp kiểm chứng và thử nghiệm khả năng chịu điện áp cùng với các yêu cầu về dòng điện thử nghiệm kiểm chứng xoay chiều, như qui định trong Bảng 4 và Điều 8, theo cấp của găng tay.
Bảng 4 – Thử nghiệm điện áp kiểm chứng và thử nghiệm khả năng chịu điện áp
Cấp của găng tay d | Thử nghiệm xoay chiều | Thử nghiệm một chiều | ||||||
Điện áp thử nghiệm kiểm chứng
kV, hiệu dụng |
Dòng điện thử nghiệm kiểm chứng lớn nhất b,c
mA, hiệu dụng |
Điện áp thử nghiệm khả năng chịu điện áp
Hiệu dụng, kV |
Điện áp thử nghiệm kiểm chứng Trung bình, kV | Điện áp thử nghiệm khả năng chịu điện áp
Trung bình, kV |
||||
Chiều dài găng tay, mm | ||||||||
280 | 360 | 410 | ³460 | |||||
00 | 2,5 | 12 | 14 | N/a a | N/a | 5 | 4 | 8 |
0 | 5 | 12 | 14 | 16 | 18 | 10 | 10 | 20 |
1 | 10 | N/a | 16 | 18 | 20 | 20 | 20 | 40 |
2 | 20 | N/a | 18 | 20 | 22 | 30 | 30 | 60 |
3 | 30 | N/a | 20 | 22 | 24 | 40 | 40 | 70 |
4 | 40 | N/a | N/a | 24 | 26 | 50 | 60 | 90 |
a N/a = Không áp dụng.
b Găng tay mà trong quá trình thử nghiệm cho thấy nếu giá trị dòng điện thử nghiệm kiểm chứng nhỏ hơn hoặc bằng các giá trị chỉ ra trong Bảng 4 thì sẽ có giá trị dòng điện rò thực nhỏ hơn nhiều so với ngưỡng của dòng gây rung tâm thất trong sử dụng bình thường. Việc này là do diện tích tiếp xúc với nước trong các thử nghiệm này lớn hơn nhiều so với diện tích tiếp xúc của bàn tay lên phần bên trong găng tay và diện tích tiếp xúc của găng tay với phần mang điện của thiết bị cần nắm vào trong sử dụng bình thường. Hơn nữa, điện áp thử nghiệm kiểm chứng lại cao hơn so với điện áp sử dụng lớn nhất khuyến cáo. c Đối với thử nghiệm thường xuyên, dòng điện thử nghiệm kiểm chứng được cho trong Bảng 4 phải được giảm đi 2 mA. d Xem Phụ lục D để chọn cấp của găng tay. |
Thử nghiệm kiểm chứng (xem 8.4.2.1 hoặc 8.4.3.1) được xem là đạt nếu:
– đạt đến điện áp thử nghiệm kiểm chứng và được duy trì trong suốt giai đoạn thử nghiệm,
– dòng điện thử nghiệm kiểm chứng không vượt quá giá trị qui định trong suốt giai đoạn thử nghiệm. Phép đo dòng điện có thể thực hiện liên tục hoặc ở cuối giai đoạn thử nghiệm.
Thử nghiệm khả năng chịu điện áp (xem 8.4.2.2 hoặc 8.4.3.2) được xem là đạt nếu xảy ra phóng điện xuyên thủng ở điện áp bằng hoặc lớn hơn giá trị chịu thử qui định.
5.4 Yêu cầu về lão hoá
Mảnh thử nghiệm phải chịu thử nghiệm nhiệt độ cao (xem 8.5) để mô phỏng các ảnh hưởng lão hoá.
Đối với mảnh thử nghiệm dạng chày, giá trị thấp nhất của độ bền kéo tại thời điểm đứt phải là giá trị không nhỏ hơn 80 % giá trị chưa lão hoá. Biến dạng dư không được vượt quá 15 %.
Từng găng tay cũng phải qua được thử nghiệm kiểm chứng điện môi nhưng không phải chịu ổn định độ ẩm.
5.5 Yêu cầu về nhiệt
5.5.1 Khả năng chịu nhiệt độ thấp
Găng tay không được bị rách, thủng hoặc nứt nhìn thấy được sau khi chịu thử nghiệm nhiệt độ thấp (xem 8.6.1).
Từng găng tay cũng phải qua được thử nghiệm kiểm chứng điện môi nhưng không phải chịu ổn định độ ẩm.
5.5.2 Tính chậm cháy
Mảnh thử nghiệm lấy từ găng tay phải có tính chậm cháy (xem 8.6.2). Không được cháy đến đường chuẩn trên mảnh thử nghiệm cách mép của nó 55 mm (ví dụ, tính từ đầu ngón tay) trong vòng 55 s sau khi rút ngọn lửa ra.
5.6 Găng tay có các thuộc tính riêng
5.6.1 Khả năng chịu axít
Găng tay cấp A phải chịu được axít (xem 8.7.1). Sau khi nhúng trong dung dịch axít sunphuric, găng tay phải qua được các thử nghiệm dưới đây:
– thử nghiệm kiểm chứng điện môi nhưng không phải chịu ổn định độ ẩm;
– độ bền kéo và độ dãn dài tại thời điểm đứt: các giá trị đạt được không được nhỏ hơn 75 % giá trị đạt được trên găng tay chưa nhúng axít.
5.6.2 Khả năng chịu dầu
Găng tay cấp H phải chịu được dầu (xem 8.7.2). Sau khi nhúng vào dầu, găng tay phải qua được các thử nghiệm dưới đây:
– thử nghiệm kiểm chứng điện môi nhưng không phải chịu ổn định độ ẩm;
– độ bền kéo và độ dãn dài tại thời điểm đứt: giá trị đạt được không được nhỏ hơn 50 % giá trị đạt được trên găng tay chưa nhúng dầu.
5.6.3 Khả năng chịu ôzôn
Găng tay cấp Z phải chịu được ôzôn (xem 8.7.3). Sau khi ổn định, găng tay phải cho thấy không có các vết nứt khi xem xét bằng mắt. Từng găng tay cũng phải qua được thử nghiệm kiểm chứng điện môi nhưng không phải chịu ổn định độ ẩm.
5.6.4 Khả năng chịu axít, dầu và ôzôn
Găng tay cấp R phải chịu được axít, dầu và ôzôn.
5.6.5 Khả năng chịu nhiệt độ cực thấp
Găng tay cấp C phải chịu được nhiệt độ cực thấp. Găng tay không được bị rách, thủng hoặc nứt nhìn thấy được sau khi chịu thử nghiệm nhiệt độ cực thấp (xem 8.7.4).
Từng găng tay cũng phải qua được thử nghiệm kiểm chứng điện môi nhưng không phải chịu ổn định độ ẩm.
5.7 Ghi nhãn
Từng găng tay được công bố phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này phải mang nhãn và/hoặc ghi nhãn nêu các thông tin dưới đây:
– ký hiệu IEC 60417-5216 – Thích hợp để làm việc có điện; tam giác kép (xem Hình 5a);
– số hiệu tiêu chuẩn liên quan cùng với năm công bố (TCVN 8084: 2009 hoặc IEC 60903: 2002) liền kề ký hiệu trên;
– tên, thương hiệu hoặc nhận biết của nhà chế tạo;
– loại, nếu thuộc đối tượng áp dụng;
– kích cỡ;
– cấp;
– tháng và năm chế tạo.
Găng tay kết hợp cũng phải được nhận biết bằng ký hiệu về cơ (búa), liền kề với tam giác kép (xem Hình 5b). Chiều dài của búa (x) phải bằng chiều dài của một cạnh của tam giác.
Việc ghi nhãn và/hoặc nhãn phải gần với miệng găng nhưng không gần hơn 2,5 mm.
Nhãn phải rõ ràng và dễ đọc khi nhìn bằng mắt thường hoặc có kính điều chỉnh thị lực nhưng không dùng kính phóng đại.
Ngoài ra, từng găng tay phải có chỗ để người sử dụng hoặc phòng thử nghiệm ghi:
– ngày kiểm tra hiện tại hoặc ngày kiểm tra và thử nghiệm yêu cầu tiếp theo, hoặc
– phương tiện thích hợp khác bất kỳ để nhận biết ngày mà găng tay được đưa vào làm việc và ngày kiểm tra và thử nghiệm định kỳ.
Ghi nhãn hoặc tấm nhãn không được ảnh hưởng xấu đến chất lượng của găng tay, nhãn phải bền và vẫn nhìn thấy được sau khi chịu thử nghiệm độ bền (xem 8.8).
Bất kỳ việc ghi nhãn hoặc tấm nhãn bổ sung nào cũng phải có thoả thuận giữa nhà chế tạo và khách hàng.
Khi sử dụng mã màu cho các ký hiệu, phải tương ứng như sau:
cấp 00 – màu be;
cấp 0 – màu đỏ;
cấp 1 – màu trắng;
cấp 2 – màu vàng;
cấp 3 – màu xanh lá cây;
cấp 4 – màu da cam.
5.8 Đóng gói
Từng đôi găng tay phải được đóng trong hộp hoặc bao bì riêng có đủ độ bền để bảo vệ thích hợp cho găng tay khỏi hư hại. Bên ngoài hộp hoặc bao bì phải ghi tên của nhà chế tạo hoặc nhà cung ứng, cấp, loại, kích cỡ, chiều dài và thiết kế miệng găng.
Kiểu đóng gói thích hợp để vận chuyển phải được nhà chế tạo qui định.
Theo yêu cầu của khách hàng, hoặc theo yêu cầu kỹ thuật của quốc gia, thông tin nêu trong Phụ lục E và các hướng dẫn bổ sung hoặc sửa đổi phải có trên bao bì sản phẩm.
6 Yêu cầu cụ thể về cơ
6.1 Găng tay cách điện – Khả năng chịu xuyên thủng về cơ
Khả năng chịu xuyên thủng trung bình về cơ phải lớn hơn 18 N/mm, như qui định ở 8.3.2.
6.2 Găng tay kết hợp
6.2.1 Khả năng chịu xuyên thủng về cơ
Khả năng chịu xuyên thủng về cơ phải tương ứng với giá trị lực lớn hơn 60 N, như qui định ở 8.3.2.
6.2.2 Khả năng chịu mài mòn
Độ mài mòn trung bình, có được từ thử nghiệm khả năng chịu mài mòn, không được lớn hơn 0,05 mg/r, như qui định ở 9.1.
6.2.3 Khả năng chịu cắt
Khả năng chịu cắt phải tương ứng với chỉ số tính toán ít nhất bằng 2,5, như qui định ở 9.2.
6.2.4 Khả năng chịu xé
Khả năng chịu xé phải tương ứng với giá trị lực trung bình lớn hơn 25 N, như qui định ở 9.3.
7 Yêu cầu về điện đối với găng tay kết hợp loại dài
Găng tay kết hợp loại dài phải đáp ứng các yêu cầu về điện áp thử nghiệm kiểm chứng ở 5.3, sử dụng qui trình ở 8.4.
Phần của găng tay đến khuỷu tay phải đáp ứng các yêu cầu về khả năng chịu điện áp thử nghiệm ở 5.3, sử dụng qui trình ở 8.4.
Ngoài ra, găng tay kết hợp loại dài phải qua được thử nghiệm dòng điện rò bề mặt như qui định ở Bảng 5 và Điều 10.
Thử nghiệm rò bề mặt được xem là đạt nếu:
– đạt đến điện áp thử nghiệm và duy trì điện áp đó mà không có phóng điện bề mặt trong thời gian thử nghiệm;
– dòng điện rò không vượt quá các giá trị qui định tại bất kỳ thời điểm nào trong thời gian thử nghiệm;
– không có dấu hiệu phóng điện hoặc ăn mòn nhìn thấy được trên bề mặt.
Bảng 5 – Thử nghiệm dòng điện rò bề mặt đối với găng tay kết hợp loại dài
Cấp của găng tay | Điện áp thử nghiệm
kV, giá trị hiệu dụng |
Dòng điện rò lớn nhất
mA, giá trị hiệu dụng |
1
2 3 |
10
20 30 |
10
10 10 |
8 Thử nghiệm chung
8.1 Yêu cầu chung
Từng điều dưới đây sẽ xác định các thử nghiệm điển hình, thử nghiệm thường xuyên hoặc thử nghiệm lấy mẫu cần thực hiện.
Găng tay đã chịu các thử nghiệm điển hình hoặc thử nghiệm lấy mẫu thì không nên sử dụng lại.
Việc phân chia các găng tay này thành các lô thử nghiệm khác nhau, số lượng yêu cầu và thứ tự thực hiện các thử nghiệm này được nêu trong Phụ lục A. Găng tay được sử dụng trong các hạng mục kiểm tra bằng mắt cũng phải được sử dụng vào một trong các thử nghiệm khác.
Găng tay phải được ổn định trước trong thời gian 2 h ± 0,5 h ở nhiệt độ 23 oC ± 2 oC và độ ẩm tương đối 50 % ± 5 % (xem IEC 60212, khí quyển tiêu chuẩn B), trừ găng tay được thử nghiệm hấp thụ nước là một phần của thử nghiệm điển hình hoặc thử nghiệm lấy mẫu; các găng tay này phải được ổn định phù hợp với 8.4.1.
8.2 Kiểm tra bằng mắt và các phép đo
Kiểm tra bằng mắt phải được thực hiện bởi người có thị lực bình thường hoặc có kính điều chỉnh thị lực nhưng không có kính phóng đại.
8.2.1 Hình dạng
Thử nghiệm điển hình và thử nghiệm lấy mẫu (xem 5.1.2 và Hình 1 và Hình 2) Hình dạng của găng tay phải được kiểm tra bằng mắt.
8.2.2 Kích thước
Thử nghiệm điển hình và thử nghiệm lấy mẫu (xem 5.1.3, Hình 1, 2, 3 và Phụ lục F).
Chiều dài của găng tay phải được đo từ đầu ngón tay giữa đến mép ngoài cùng của miệng găng. Phép đo được thực hiện với găng tay ở vị trí nghỉ và mép của miệng găng vuông góc với đường thẳng đo.
Chênh lệch về chiều dài đối với găng tay có miệng găng vát phải được đo với găng tay ở vị trí nghỉ, dọc theo đường thẳng song song với kích thước chiều dài, như chỉ ra trong Hình 3.
tcvn-8084-2009-lam-viec-co-dien-gang-tay-bang-vat-lieu-cach-dien.pdf