TCVN 7872 : 2008 NƯỚC – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG AMONIAC – PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN CỰC CHỌN LỌC AMONIAC


TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7872 : 2008

NƯỚC – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG AMONIAC –

PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN CỰC CHỌN LỌC AMONIAC

Water – Determination of ammonia content –

Ammonia selective electrode method

Li nói đầu

TCVN 7872 : 2008 được xây dựng trên cơ sở SMEWW Standard methods for the examination of water and wastewater 4500-NH3 D Ammonia selective electrode method

TCVN 7872 : 2008 do Tiểu Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC47/SC2 Hoá học – Phương pháp thử biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

NƯỚC – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG AMONIAC –

PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN CỰC CHỌN LỌC AMONIAC

Water – Determination of ammonia content –

Ammonia selective electrode method

 

  1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này qui định phương pháp điện cực màng chọn lọc amoniac xác định hàm lượng amoniac trong nước.

Tiêu chuẩn này có thể áp dụng cho nước uống, nước bề mặt, nước thải sinh hoạt và công nghiệp có nồng độ amoniac-nitơ (NH3-N) trong khoảng từ 0,03 mg/l đến 1400 mg/l.

  1. Nguyên tắc

Điện cực chọn lọc amoniac sử dụng màng thấm khí không ưa nước, để tách dung dịch mẫu khỏi dung dịch amoni clorua trong điện cực. Amoniac hoà tan (NH3(aq) và NH4) được chuyển đổi thành NH3(aq) bằng cách dùng kiềm mạnh tăng pH lớn hơn 11. NH3(aq) khuếch tán qua màng và làm thay đổi pH của dung dịch bên trong. Sử dụng điện cực chọn lọc ion clorua có nồng độ clorua xác định làm điện cực so sánh. Phép đo điện thế được thực hiện bằng thiết bị đo pH có thang đo milivol hoặc bằng thiết bị đo ion cụ thể.

  1. Cản tr

Các amin gây sai số dương, nhất là trong môi trường axit. Thuỷ ngân và bạc ảnh hưởng bởi sự tạo phức với amoniac, trừ khi sử dụng dung dịch NaOH/EDTA (6.3).

  1. Bo quản mu

Các mẫu để lạnh ở 4 oC phải phân tích trong vòng 24 h. Các mẫu có hàm lượng chất hữu cơ và nitơ cao và các mẫu khác bảo quản trong thời gian dài hơn, bằng cách dùng H2SO4 đậm đặc để giảm pH ≤ 2.

  1. Thiết bị, dụng cụ

5.1. Thiết bị điện, thiết bị đo pH có thang đo milivol, chính xác đến 0,1 mV, đo được từ – 700 mV đến + 700 mV hoặc thiết bị đo ion cụ thể.

5.2. Điện cực chọn lọc amoniac 1)

5.3. Máy khuy từ, cách nhiệt, có thanh từ bọc TFE.

  1. Thuốc thử

6.1. Nước không có amoniac, sử dụng để pha chế tất cả các thuốc thử.

6.2. Natri hydroxit, 10 N

6.3. Dung dịch NaOH/EDTA, 10 N: hoà tan 400 g NaOH trong 800 ml nước. Thêm 45,2 g muối tetra-natri tetrahydrat của axit etylendiamintetraaxetic (Na4EDTA.4H2O) và khuấy đến tan. Để nguội và pha loãng đến thể tích 1000 ml.

6.4. Dung dịch gốc amoni clorua: hoà tan 3,819 g NH4CI khan (đã được sấy khô ở 100 oC) trong nước, pha loãng đến thể tích 1000 ml: 1,00 ml có chứa 1,00 mg N hoặc 1,22 mg NH3.

6.5. Dung dịch tiêu chuẩn amoni clorua: Xem 7.2.

1) Model Orion 95-12, Model EIL. 8002-2, Model Beckman 39565 hoặc loại tương đương.

Download toàn bộ tiêu chuẩn xây dựng TCVN 7872 : 2008 tại đây:

TCVN 7872 : 2008 NƯỚC - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG AMONIAC - PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN CỰC CHỌN LỌC AMONIAC
TCVN 7872 : 2008 NƯỚC - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG AMONIAC - PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN CỰC CHỌN LỌC AMONIAC
TCVN_7872-2008-nuoc-xac-dinh-ham-luong-amoniac-phuong-phap-dien-cuc-chon-loc-amoniac.pdf
183.9 KiB
622 Downloads
Chi tiết