TCVN 6305-7: 2006 PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY – HỆ THỐNG SPRINKLER TỰ ĐỘNG – PHẦN 7: YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI SPRINKLER PHẢN ỨNG NHANH NGĂN CHẶN SỚM (ESFR)


TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 6305-7: 2006

ISO 6182−7: 2004

PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY – HỆ THỐNG SPRINKLER TỰ ĐỘNG – PHẦN 7: YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI SPRINKLER PHẢN ỨNG NHANH NGĂN CHẶN SỚM (ESFR)

Fire protection − Automatic sprinkler systems− Part 7: Requirements and test methods for early suppression fast response (ESFR) sprinklers

Lời nói đầu

TCVN 6305−7: 2006 hoàn toàn tương đương ISO 6182−7: 2004.

TCVN 6305−7: 2006 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 21 Thiết bị phòng cháy chữa cháy biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

TCVN 6305 Phòng cháy, chữa cháy – Hệ thống sprinkler tự động bao gồm các phần sau:

Phần 1: Yêu cầu và phương pháp thử đối với sprinklơ.

Phần 2: Yêu cầu và phương pháp thử đối với van báo động kiểu ướt, buồng hãm và cơ cấu báo động kiểu nước.

Phần 3: Yêu cầu và phương pháp thử đối với van ống khô.

Phần 4: Yêu cầu và phương pháp thử đối với cơ cấu mở nhanh.

Phần 5: Yêu cầu và phương pháp thử đối với van tràn.

Phần 7: Yêu cầu và phương pháp thử đối với sprinkler phản ứng nhanh ngăn chặn sớm (ESFR).

Phần 11: Yêu cầu và phương pháp thử đối với giá treo ống.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại Khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY – HỆ THỐNG SPRINKLER TỰ ĐỘNG – PHẦN 7: YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI SPRINKLER PHẢN ỨNG NHANH NGĂN CHẶN SỚM (ESFR)

Fire protection − Automatic sprinkler systems− Part 7: Requirements and test methods for early suppression fast response (ESFR) sprinklers

  1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này qui định các yêu cầu về tính năng, phương pháp thử và ghi nhãn đối với các sprinkler phản ứng nhanh ngăn chặn sớm (ESFR) có phần tử dễ nóng chảy và bầu thủy tinh. Tiêu chuẩn này được áp dụng cho các sprinkler phản ứng nhanh ngăn chặn sớm (ESFR) có hằng số lưu lượng 202 ± 8 (xem 6.4.1).

CHÚ THÍCH 1: Các yêu cầu đối với các sprinkler ESFR có hằng số lưu lượng khác 202 ± 8 đang được soạn thảo.

CHÚ THÍCH 2: Tất cả các số liệu áp suất trong tiêu chuẩn này được cho theo bar. Đơn vị chính xác của áp suất theo hệ SI là pascal (Pa) (1bar = 105N/m2 = 0,1 MPa).

  1. Tài liệu viện dẫn

ISO 7−1: 1994, Pipe threads where pressure−tight joints are made on the threads − Part 1: Dimensions, tolerances and designation (Ren ống dùng cho mối nối ghép kín áp suất − Phần 1: Kích thước, dung sai và ký hiệu).

  1. Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1. Các định nghĩa chung (general)

3.1.1. Sprinkler (sprinkler)

Cơ cấu nhạy cảm nhiệt được thiết kế để tác động ở một nhiệt độ xác định trước nhằm tự động xả luồng nước và phân phối chúng theo đặc tuyến và số lượng đã qui định trên một diện tích thiết kế.

3.1.2. Hệ số dẫn C (conductivity factor C)

Giá trị độ dẫn giữa phần tử phản ứng nhiệt của sprinkler và phụ tùng nối.

CHÚ THÍCH: Hệ số dẫn được tính theo đơn vị (m/s)0,5.

3.1.3. Chỉ số thời gian phản ứng, RTI (response time index RTI)

Giá trị độ nhạy cảm của sprinkler được tính như sau:

RTI = t

trong đó

t           là hằng số thời gian, tính bằng giây, của phần tử phản ứng nhiệt;

u          là tốc độ của khí, tính bằng mét trên giây.

CHÚ THÍCH 1: Chỉ số thời gian phản ứng được tính theo đơn vị (m.s)0,5.

CHÚ THÍCH 2: RTI có thể được dùng kết hợp với hệ số dẫn (C) để dự đoán phản ứng của một sprinkler trong môi trường cháy được xác định theo các yếu tố nhiệt độ và tốc độ khí thay đổi theo thời gian.

3.1.4. Hướng A (orientation A)

Hướng có dòng không khí vuông góc với đường trục của dòng nước và mặt phẳng của cần thân sprinkler và phần tử phản ứng nhiệt ở phía trước của cần thân sprinkler (xem Hình 1).

3.1.5. Hướng B (orientation B)

Hướng có dòng không khí vuông góc với đường trục của dòng nước và mặt phẳng của cần thân sprinkler và phần tử phản ứng nhiệt ở phía sau của cần thân sprinkler (xem Hình 1).

3.1.6. Hướng C (orientation C)

Hướng có đường trục của cửa vào sprinkler song song với dòng không khí và các hướng dòng vuông góc với dòng không khí (xem Hình 1).

  1. a) Hướng A
  2. b) Hướng B
  3. c) Hướng C

CHÚ DẪN:

1 Dòng không khí

2 Đoạn thử trong các tấm panel (hình chiếu đứng)

CHÚ THÍCH: Nếu sprinkler có phần tử phản ứng nhiệt và thân đối xứng thì hướng A sẽ trùng với hướng B. Sự thử nghiệm ở cả hai vị trí là không cần thiết.

Hình 1 − Các hướng A, B và C

3.1.7. Mật độ cung cấp thực (actual delivered density)

ADD

Mức nước lắng đọng từ một sprinkler đang hoạt động trên bề mặt nằm ngang trên đỉnh của một giàn đốt nhiên liệu mô phỏng.

3.1.8. Ngăn chặn sớm (early suppression)

Tính năng của hệ sprinkler nhờ đó số ít các sprinkler đầu tiên được vận hành có khả năng cung cấp đủ nước từ sớm cho đám cháy để hạn chế đám cháy tới mức chấp nhận được, nếu không bị dập tắt.

3.1.9. Sprinkler tự động phản ứng nhanh ngăn chặn sớm (early suppression fast response automatic sprinkler)

ESFR

Cơ cấu nhạy cảm với nhiệt độ được thiết kế để phản ứng khi có một giá trị nhiệt độ xác định trước bằng cách tự động phun nước, phân phối dòng nước theo kiểu và mật độ qui định trên một diện tích đã cho để ngăn chặn sớm một đám cháy khi được lắp trên đường ống thích hợp với sprinkler.

3.1.10. Tải trọng lắp đặt (assembly load)

Lực tác dụng sprinkler khi áp suất thủy lực ở đầu vào là 0 MPa (0 bar).

3.1.11. Tải trọng thiết kế (design load)

Lực tác dụng vào sprinkler khi hệ thống sprinkler đang làm việc.

3.1.12. Tải trọng làm việc (service load)

Lực tổng hợp tác động lên thân sprinkler bằng tải trọng lắp đặt và lực tương đương với áp suất thủy lực ở đầu vào là 1,2 MPa (12 bar).

3.1.13. Độ bền thiết kế trung bình (average design strength)

Độ bền thiết kế trung bình thấp nhất của bầu thủy tinh do nhà cung cấp đưa ra đối với bất kỳ lô (mẻ) có 50 bầu thủy tinh nào.

3.2. Sprinkler được phân loại theo kiểu của phần tử phản ứng nhiệt (sprinklers classified according to type of heat responsive element)

3.2.1. Sprinkler có phần tử dễ nóng cháy (fusible element sprinkler) Sprinkler được mở do ảnh hưởng nhiệt nóng chảy của một bộ phận.

3.2.2. Sprinkler có bầu thủy tinh (glass-bulb sprinkler)

Sprinkler được mở ra dưới tác động của nhiệt làm giãn nở chất lỏng chứa trong bầu thủy tinh gây ra vỡ bầu thủy tinh.

3.3. Sprinkler được phân loại theo vị trí (sprinklers classified according to position)

3.3.1. Sprinkler hướng xuống dưới (pendent sprinkler)

P

Sprinkler được lắp đặt sao cho luồng nước phun xuống dưới dội vào tấm phân tán đối diện.

3.3.2. Sprinkler hướng lên trên (upright sprinkler)

U

Sprinkler được lắp đặt sao cho luồng nước phun ra hướng đi lên dội vào tấm phân tán đối diện.

  1. Tính nhất quán của sản phẩm

Nhà sản xuất phải có trách nhiệm thực hiện chương trình kiểm tra chất lượng để bảo đảm rằng sản phẩm liên tục đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này theo cách kiểm tra tương tự như đối với các mẫu thử kiểm tra ban đầu.

Tất cả sprinkler sau khi được chế tạo phải đạt thử nghiệm độ chống rò rỉ tương đương với áp suất thủy tĩnh không nhỏ hơn 3,4 MPa (34 bar) trong ít nhất 2 s.

  1. Lắp đặt sản phẩm

Tất cả các sprinkler phải được thiết kế và chế tạo sao cho không thể dễ dàng điều chỉnh, tháo ra hoặc lắp ráp lại được.

  1. Yêu cầu

6.1. Kích thước

6.1.1. Sprinkler phải có cỡ kích thước danh nghĩa của ren R 3/4.

6.1.2.Cỡ kích thước danh nghĩa của ren phải phù hợp với phụ tùng đường ống được cắt ren theo ISO 7−1.

Kích thước của tất cả các đầu nối ren cần phù hợp với các tiêu chuẩn quốc tế nếu áp dụng các tiêu chuẩn này. Có thể sử dụng các tiêu chuẩn quốc gia nếu không áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế.

6.1.3. Tất cả các sprinkler phải có kết cấu sao cho một viên bi cầu đường kính 8 mm có thể lọt qua lỗ thông nước trong sprinkler.

6.2. Nhiệt độ làm việc danh nghĩa (xem 7.7)

Nhiệt độ làm việc danh nghĩa của sprinkler phản ứng nhanh ngăn chặn sớm (ESFR) phải theo chỉ dẫn trong Bảng 1.

Nhà sản xuất phải qui định trước nhiệt độ làm việc danh nghĩa của sprinkler và nhiệt độ này được kiểm tra theo 6.3. Nhiệt độ làm việc danh nghĩa được xác định theo kết quả kiểm tra nhiệt độ làm việc (xem 7.1.1). Nhiệt độ làm việc danh nghĩa phải ở trong phạm vi qui định trong Bảng 1.

Nhiệt độ làm việc danh nghĩa ghi nhãn trên sprinkler phải có nhiệt độ được xác định khi thử sprinkler theo 7.7.1, có tính đến các đặc tính kỹ thuật của 6.3.

Bảng 1 − Nhiệt độ làm việc danh nghĩa và mã mầu

Giá trị tính theo oC

Sprinkler có bầu thủy tinh Sprinkler có phân tử dễ chảy
Nhiệt độ làm việc danh nghĩa Mã màu chất lỏng Nhiệt độ làm việc danh nghĩa Mã màu đòn kẹp tấm phân phối
68 đến 74

93 đến 104

đỏ

xanh lá cây

68 đến 74

93 đến 104

không màu

trắng

6.3. Nhiệt độ làm việc (xem 7.7.1)

Sprinkler mở trong phạm vi nhiệt độ

T ± (0,035 T + 0,62)

trong đó: T là nhiệt độ làm việc danh nghĩa được biểu thị bằng oC.

6.4. Lưu lượng và sự phân phối nước

6.4.1. Hằng số lưu lượng (xem 7.11)

Hằng số lưu lượng K đối với các sprinkler được xác định theo công thức:

trong đó: p là áp suất được tính theo bar;

qv là lưu lượng tính theo lít trên (l/min).

Hằng số lưu lượng đối với sprinkler phản ứng nhanh ngăn chặn sớm (ESFR) phải có giá trị từ 202 ± 8 khi được xác định theo phương pháp thử trong 7,11. Tất cả các giá trị kiểm tra phải ở trong phạm vi chấp nhận được và sai lệch chuẩn chia cho giá trị trung bình của hằng số lưu lượng phải nhỏ hơn 2 %.

6.4.2. Sự phân phối nước (xem 7.12)

6.4.2.1. Sprinkler phải được đưa vào thử nghiệm theo qui định trong 7.12 để chứng minh khả năng phun nước bao phủ được vùng cần bảo vệ theo yêu cầu.

6.4.2.2. Phải sử dụng 10 khay gom nước, như qui định trong 7.12.1, đặt trên một bàn quay để đo lượng phân phối nước từ một sprinkler đơn. Phải ghi lại tất cả các tốc độ gom nước của các khay gom nước. Khay gom nước thứ mười phải có tốc độ gom nước không vượt quá 0,80 mm/min.

6.4.2.3. Phải thử nghiệm ba mẫu thử hoặc một bộ mẫu thử theo các yêu cầu của Bảng 2 phù hợp với 7.12.2.

Bảng 2 – Các phép đo lượng phân phối nước của sprinkler

Số sprinkler dưới hệ thống gom nước Khoảng cách giữa các sprinkler, Khoảng cách ống, Khoảng cách giữa trần và các khay gom nước, Áp suất a) b) Mật độ trung bình nhỏ nhất của 16 khay, c) Mật độ trung bình nhỏ nhất của không gian đường dẫn khói (4 khay), c) Mật độ trung bình nhỏ nhất của 20 khay, c) Mật độ trung bình của 10 khay không có đường dẫn khói, c) d) Mật độ trung bình nhỏ nhất của khay đơn không có đường dẫn khói, c)
  m m m Mpa
(bar)
mm/min mm/min mm/min mm/min mm/min
1 0 0 3,04 0,34 (3,4) 21,22 40,80 NR NR NR
1 0 0 4,42 0,34 (3,4) 19,58 36,31 NR NR NR
1 0 0 4,42 0,51 (5,1) NR 69,36 37,13 20,40 10,61
2 3,04 0 1,27 0,34 (3,4) 24,48 NR NR NR NR
2 3,04 0 3,04 0,34 (3,4) 22,03 NR NR NR NR
2 0 3,04 1,27 0,34 (3,4) 23,66 NR NR NR NR
2 0 3,04 3,04 0,34 (3,4) 23,26 NR NR NR NR
2 3,66 0 1,27 0,34 (3,4) 17,95 NR NR NR NR
2 0 3,66 1,27 0,34 (3,4) 18,36 NR NR NR NR
2 3,04 0 1,27 0,51 (5,1) NR NR 31,42 24,48 8,16
2 0 3,04 1,27 0,51 (5,1) NR NR 31,42 24,48 8,16
4 3,04 3,04 1,27 0,34 (3,4) 27,74 NR NR NR NR
4 3,04 3,04 3,04 0,34 (3,4) 35,09 NR NR NR NR
4 2,44 3,6 1,27 0,34 (3,4) 26,93 NR NR NR NR
4 3,04 3,04 1,27 0,51 (5,1) NR NR 28,97 24,48 15,10
a) Tất cả các thử nghiệm 0,34 MPa (3,4 bar) được thực hiện trên hệ thống được cung cấp từ cả hai hướng (cung cấp kép).

b) Tất cả các thử nghiệm 0,51 MPa (5,1 bar) được thực hiện trên hệ thống được cung cấp từ một hướng (cung cấp đơn), ngoại trừ các thử nghiệm đối với 2 sprinkler , ống đơn được thực hiện trên hệ thống cung cấp kép.

c) NR = không yêu cầu (xem các Hình 8 đến Hình 13).

d) Mật độ trung bình của 10 khay không có đường dẫn khói có mức gom nước thấp nhất.

6.5. Khả năng vận hành (xem 7.6)

6.5.1. Khi thử theo 7.6.1, tất cả các bộ phận làm việc phải mở thông sprinkler trong 10 s hoặc tuân theo các yêu cầu của 6.4.2.

6.5.2. Cái hướng dòng và bộ phận đỡ của nó không được hư hỏng nặng do kết quả thử độ bền của cái hướng dòng được qui định trong 7.6.2 và phải đáp ứng các yêu cầu trong 6.4.2.

CHÚ THÍCH: Trong nhiều trường hợp, việc kiểm tra bằng mắt cho phép xác định sự phù hợp của sprinkler với các yêu cầu trong 6.5.1 và 6.5.2.

6.6. Độ bền của thân sprinkler (xem 7.4)

Thân sprinkler không được có độ giãn dài dư giữa các điểm chịu tải của thân sprinkler lớn hơn 0,2 % sau khi chịu tải động của tải trọng bằng hai lần tải trọng làm việc trung bình như được đo trong 7.4.

6.7. Độ bền của khóa nhiệt (phần tử nhả) (xem 7.10)

6.7.1. Khi thử theo 7.10.1, các phần tử của các bầu thủy tinh phải:

  1. a) có độ bền thiết kế trung bình ít nhất phải bằng sáu lần tải trọng làm việc trung bình;
  2. b) có giới hạn dưới của độ bền thiết kế (LTL) trên đường cong phân bố độ bền tối thiểu phải bằng hai lần giới hạn trên (UTL) của đường cong phân bố tải trọng làm việc dựa trên tính toán với độ tin cậy (v) là 0,99 đối với 99 % các mẫu thử (n).

Các tính toán sẽ dựa trên phân bố chuẩn hoặc phân bố Gauss, trừ khi các phân bố khác được áp dụng rộng rãi hơn trong thiết kế và chế tạo các phần tử này. Xem Hình 2 và Phụ lục A.

CHÚ DẪN:

1 tải trọng làm việc trung bình 4 LTL
2 đường cong tải trọng làm việc 5 độ bền thiết kế trung bình
3 UTL 6 đường cong độ bền thiết kế

Hình 2− Đường cong độ bền

6.7.2. Phần tử nhạy cảm nhiệt dễ nóng chảy phải chịu được tải trọng thiết kế khi thử theo 7.10.2.

6.8. Độ bền chống rò rỉ và độ bền thủy tĩnh (xem 7.5)

6.8.1. Sprinkler không được có dấu hiệu rò chỉ khi thử theo phương pháp qui định trong 7.5.1.

6.8.2. Sprinkler không bị phá hủy, không vận hành hoặc tách rời ra bất kỳ chi tiết nào khi được thử theo phương pháp qui định trong 7.5.2.

6.9. Sự phơi nhiệt (xem 7.8)

6.9.1. Sprinkler phản ứng nhanh ngăn chặn sớm (ESFR) có bầu thủy tinh

Không được có hư hỏng đối với các phần tử của bầu thủy tinh khi thử sprinkler theo phương pháp qui định trong 7.8.1.

6.9.2. Tất cả các sprinkler phản ứng nhanh ngăn chặn sớm (ESFR)

Các sprinkler phản ứng nhanh ngăn chặn sớm (ESFR) phải chịu được sự phơi ra trước nhiệt độ môi trường tăng lên mà không bị suy yếu đi rõ rệt hoặc hư hỏng khi thử theo phương pháp qui định trong 7.8.2.

6.10. Sốc nhiệt (xem 7.9)

Sprinkler phản ứng nhanh ngăn chặn sớm (ESFR) có bầu thủy tinh không được hư hỏng khi thử theo phương pháp qui định trong 7.9.

6.11. Ăn mòn

6.11.1. Ăn mòn do ứng suất (xem 7.13.1)

Khi thử theo 7.13.1, mỗi sprinkler không được có các vết nứt, sự phân lớp hoặc hư hỏng có thể ảnh hưởng đến khả năng thoả mãn các yêu cầu khác. Sau thử nghiệm phơi ăn mòn, một nửa số mẫu thử của sprinkler phải được thử theo các yêu cầu trong 6.8.1. Số mẫu thử còn lại phải có chỉ số thời gian phản ứng RTI là (28 ± 8) (m.s) 0,5 khi thử theo 7.7.2.2.

6.11.2. Ăn mòn do sunfua dioxit/cacbon dioxit ẩm (xem 7.13.2)

Các sprinkler phản ứng nhanh ngăn chặn sớm (ESFR) phải chịu được sunfua dioxit/ cacbon dioxit bão hoà với hơi nước khi được thử theo 7.13.2. Sau thử nghiệm phơi ăn mòn, các sprinkler phải đáp ứng các yêu cầu trong 6.8.1 ở 1,20 MPa (12,0 bar). Một nửa số mẫu thử phải đáp ứng các yêu cầu trong 6.3 và số mẫu còn lại phải có chỉ số thời gian phản ứng RTI là (28 ± 8) (m.s) 0,5 khi thử theo 7.7.2.2.

6.11.3. Ăn mòn do hydro sunfit ẩm (xem 7.13.3)

Các sprinkler phản ứng nhanh ngăn chặn sớm (ESFR) phải chịu được do hydro sunfit bão hoà hơi nước khi được thử theo 7.13.3. Sau khi thử nghiệm phơi ăn mòn, các sprinkler phải đáp ứng các yêu cầu trong 6.8.1 ở 1,20 MPa (12,0 bar). Một nửa số mẫu còn lại phải có chỉ số thời gian phản ứng RTI là (28 ± 8) (m.s) 0,5 khi thử theo 7.7.2.2.

6.11.4. Ăn mòn do sương muối (xem 7.13.4)

Các sprinkler phản ứng nhanh ngăn chặn sớm (ESFR) phải chịu được phơi trong sương muối khi được thử theo 7.13.4.

Sau thử nghiệm phơi trong sương muối, các sprinkler phải được thử ở 1,20 MPa (12 bar) theo 6.8.1 và có chỉ số thời gian phản ứng RTI là (28 ± 8) (ms) 0,5 khi thử theo 7.7.2.2.

6.11.5. Phơi trong không khí ẩm (xem 7.13.5)

Các sprinkler phải chịu được phơi trong không khí ẩm khi thử theo 7.13.5. Sau thử nghiệm phơi trong không khí ẩm, các sprinkler phải vận hành như qui định khi thử theo 7.6.2.

6.12. Va đập thủy lực (xem 7.15)

Các sprinkler không được rò rỉ khi chịu sự tăng áp suất từ 0,4 MPa đến 3,4 MPa (4 bar đến 34 bar). Các sprinkler không được có dấu hiệu hư hỏng về cơ học khi thử theo 7.15. Sau thử nghiệm va đập thủy lực, các mẫu thử không được rò rỉ khi thử theo 7.15.1 và phải vận hành như qui định khi thử theo 7.6.2.

6.13. Nhiệt động (xem 7.7.2)

6.13.1. Xem tài liệu tham khảo trong thư mục.

6.13.2. Các sprinkler phản ứng nhanh ngăn chặn sớm (ESFR) phải đáp ứng các giới hạn của chỉ số thời gian phản ứng RTI là (28 ± 8) (m.s) 0,5 khi được thử theo các hướng A và B như qui định trong 7.7.2. Giá trị RTI không được vượt quá 138 % giá trị ban đầu khi thử theo hướng C như qui định trong 7.7.2. Không cần đến hệ số dẫn nhiệt C cho tính toán RTI trong tiêu chuẩn này.

6.13.3. Hệ số dẫn C không được vượt quá 1,0 (m/s) 0,5 khi được xác định theo phép thử nhúng kéo dài (xem 7.7.3.2) hoặc thử phơi kéo dài (xem 7.7.3.3).

6.14. Độ bền chịu nhiệt (xem 7.14)

Các sprinkler mở thông phải chịu được nhiệt độ cao khi thử theo 7.14. Sau thử phơi ở nhiệt độ cao sprinkler không được có biến dạng hoặc nứt, gẫy nhìn thấy được.

6.15. Độ bền chịu rung (xem 7.16)

Các sprinkler phải có khả năng chịu được tác dụng của rung mà không bị hư hỏng khi thử theo 7.16. Sau thử rung theo 7.16 các sprinkler không được có hư hỏng nhìn thấy được và phải đáp ứng các yêu cầu trong 6.8.1, chỉ số thời gian phản ứng RTT phải là (28 ± 8) (m.s) 0,5 khi được thử theo 7.7.2.2.

6.16. Độ bền chịu va đập (xem 7.17)

Các sprinkler phản ứng nhanh ngăn chặn sớm (ESFR) phải có đủ độ bền để chịu được va đập gắn liền với đóng gói, vận chuyển và lắp đặt mà không làm hỏng tính năng làm việc hoặc độ tin cậy trong làm việc của sprinkler. Các sprinkler không được nứt gẫy hoặc biến dạng, phải đáp ứng yêu cầu về độ bền chống rò rỉ trong 6.8.1 và yêu cầu về thử sự tăng nhiệt động trong 6.13.3 sau khi thử va đập theo 7.17.1. Nếu sprinkler bị biến dạng trong quá trình thử thì phải tiến hành thử sự phân phối nước theo 6.4.2.

6.17. Xả nước theo phương nằm ngang (xem 7.18)

Khi thử theo 7.18, không được có sự va đập trực tiếp của nước vào bia hoặc nước chảy nhỏ giọt từ bia xuống.

6.18. Khả năng chống rò rỉ trong 30 ngày (xem 7.19)

Khi thử theo 7.19 các sprinkler không được rò rỉ, biến dạng hoặc có các hư hỏng cơ học bất kỳ nào khác khi chịu tác động của áp suất nước đến 2 MPa (20 bar) trong 30 ngày.

6.19. Độ bền chịu chân không (xem 7.20)

Các sprinkler không được có biến dạng hoặc hư hỏng cơ học và phải đáp ứng các yêu cầu về rò rỉ trong 6.8.1 sau khi được thử theo 7.20.

6.20. Độ bền chịu nhiệt độ thấp (xem 7.21)

Các sprinkler phải chịu được nhiệt độ thấp khi thử theo 7.21. Sau khi phơi ở nhiệt độ thấp, sprinkler không được có hư hỏng nhìn thấy được, rò rỉ sau khi tan băng hoặc không bị hư hỏng. Các sprinkler không có hư hỏng nhìn thấy được phải đáp ứng các yêu cầu trong 6.8 và phải có chỉ số thời gian phản ứng RTI là (28 ± 8) (m.s) 0,5 khi được thử theo 7.7.2.2.

6.21. Mật độ cung cấp thực (xem 7.22)

Các sprinkler đáp ứng nhanh ngăn chặn sớm (ESFR) phải có mật độ trung bình nhỏ nhất được nêu trong Bảng 3 khi được đo theo 7.22.

Bảng 3 − Các phép đo mật độ cung cấp thực (ADD)

Số lượng sprinkler dưới thiết bị ADD Khoảng cách giữa các sprinkler Khoảng cách ống Khe hở giữa trần và các khay gom nước Lượng nhiệt đối lưu cháy tự do thải ra Áp suất Hướng của dòng cung cấp ADD trung bình nhỏ nhất của 16 khay Mật độ trung bình nhỏ nhất của không gian đường dẫn khói (4 khay) a)
  m m m KW Mpa
(bar)
mm/min mm/min
1 0 0 4,57 1318 0,34
(3,4)
Kép 19,18 60,38
1 0 0 4,57 2636 0,34
(3,4)
Kép 9,79 20,40
2 3,66 0 1,22 2636 0,34
(3,4)
Đơn 11,83 NR
2 0 3,66 1,22 2636 0,34
(3,4)
Kép 14,28 NR
4 2,44 3,66 1,22 2636 0,34
(3,4)
Kép 26,11 NR
a) NR = không yêu cầu.

6.22. Đo lực đẩy (xem 7.23)

Các sprinkler phản ứng nhanh ngăn chặn sớm (ESFR) phải đáp ứng các yêu cầu về lực đẩy nhỏ nhất qui định trong Bảng 4 khi được thử theo 7.23.

Bảng 4 − Lực đẩy

Áp suất Hướng của dòng cung cấp Khe hở giữa trần và tấm chịu lực đẩy Lực đẩy nhỏ nhất yêu cầu
MPa
(bar)
  m Pa
(m bar)
0,34
(3,4)
Kép 1,2 0,71
(0,71)
0,34
(3,4)
Kép 2,1 0,44
(0,44)
0,51
(5,1)
Đơn 2,1 0,99
(0,99)

6.23. Thử phản lực (xem 7.24)

Các sprinkler phản ứng nhanh ngăn chặn sớm (ESFR) phải đáp ứng các yêu cầu về phản lực nhỏ nhất được nêu trong Bảng 6 khi được thử theo 7.24.

Bảng 6 − Phản lực

Áp suất

Mpa
(bar)

Phản lực nhỏ nhất yêu cầu a)

N

0,34
(3,4)
57
0,51
(5,1)
85
a) Đây là 35 % của lực lớn nhất của vòi phun K 202 bằng 476 N/MPa x 0,35 = 167 N/MPa (47,6 N/bar x 0,35 = 16,7 N/bar).
  1. Phương pháp thử

7.1. Điều kiện chung

Thực hiện các thử nghiệm sau đây cho mỗi kiểu sprinkler. Trước khi thử, các bản vẽ chính xác của các chi tiết và sự lắp ráp phải tuân theo các điều kiện kỹ thuật thích hợp (sử dụng đơn vị SI). Thực hiện các thử nghiệm ở nhiệt độ phòng (20 ± 5) oC trừ khi có qui định nhiệt độ khác. Tiến hành thử các sprinkler ở tất cả các bộ phận theo yêu cầu của thiết kế và lắp đặt. Chương trình thử được minh hoạ trên Hình 3 có tính chất hướng dẫn.

7.2. Kiểm tra ban đầu

Kiểm tra kết cấu để bảo đảm rằng sprinkler tuân theo các yêu cầu của điều 4 và điều 5.

7.3. Kiểm tra bằng mắt

Trước khi thử, kiểm tra sprinkler bằng mắt đối với các điểm sau:

  1. a) ghi nhãn;
  2. b) sự phù hợp của sprinkler với các bản vẽ và yêu cầu kỹ thuật của nhà sản xuất;
  3. c) các khuyết tật hiển nhiên.

7.4. Thử độ bền của thân (xem 6.6)

7.4.1. Đo tải trọng làm việc đối với 15 sprinkler, mỗi sprinkler được lắp đặt chắc chắn ở nhiệt độ phòng, trên máy thử kéo/nén và tác dụng một áp suất tương đương áp suất thủy lực 1,2 MPa (12 bar) tại đường vào sprinkler.

Sử dụng một đồng hồ chỉ báo có khả năng chỉ thị được độ lệch với độ chính xác 0,01 mm để đo bất kỳ thay đổi nào về chiều dài của sprinkler giữa các điểm chịu tải. Phải tránh hoặc có tính đến dịch chuyển của ren trên các sprinkler trong bạc có ren của máy thử.

Ngắt áp suất thủy lực hoặc lực tương đương và tháo phần tử phản ứng nhiệt của sprinkler bằng phương pháp thích hợp. Khi sprinkler đã ở nhiệt độ phòng, dùng đồng hồ chỉ báo để đo lại lần thứ hai.

Tác dụng tải trọng cơ học vào sprinkler với tốc độ tăng tải không vượt quá 500 N/min tới khi chỉ thị của đồng hồ chỉ báo tại đầu mút các hướng dòng của sprinkler trở về giá trị ban đầu đạt được do tải trọng lắp đặt và trong điều kiện thủy tĩnh hoặc tương đương. Tải trọng cơ học cần thiết để đạt được kết quả trên phải được ghi lại như là tải trọng làm việc. Tính toán tải trọng làm việc trung bình. Xem Phụ lục C.

CHÚ DẪN:

Số lượng sprinkler yêu cầu

Số hiệu chương trình thử

Chương trình thử

1. Kiểm tra ban đầu (7.2)

2. Kiểm tra bằng mắt (7.3)

3. Độ bền của thân (7.4)

4. Độ bền chống rò rỉ và độ bền thủy tĩnh (7.5)

5. Sự lắng cặn (7.6.1)

6. Kiểm tra khả năng vận hành (7.6.2)

7. Độ bền của cái hướng dòng (7.6.2)

8. Nhiệt độ làm việc (7.7)

9. Nhúng (7.7.2.1)

10. Kiểm tra thời gian phơi cho thử nhúng (7.7.2.2)

11. Xác định hệ số dẫn nhiệt (7.7.3)

12. Sự phơi nhiệt đối với kiểu bầu thủy tinh (7.8.1)

13. Sự phơi nhiệt (7.8.2)

14. Sốc nhiệt, chỉ đối với kiểu bầu thủy tinh (7.9)

15. Độ bền của phần tử thải nhiệt kiểu bầu thủy tinh (7.10.1)

16. Độ bền của phần tử thải nhiệt dễ chảy (7.10.2)

17. Lưu lượng nước (7.11)

18. Sự phân phối nước của sprinkler đơn (7.12.1)

19. Sự phân phối nước của nhiều sprinkler (7.12.2)

20. Thử ăn mòn do ứng suất với dung dịch amoniắc ngậm nước (7.13.1)

21. Ăn mòn sunfua dioxit/cacbon dioxit ẩm (7.13.2)

22. Ăn mòn hydro sunfit ẩm (7.13.3)

23. Ăn mòn do bụi nước muối (7.13.4)

24. Phơi không khí ẩm (7.13.5)

25. Độ bền chịu nhiệt (7.14)

26. Va chạm thủy lực (7.14)

27. Rung (7.16)

28. Va đập (7.17.1)

29. Xô đập (7.17.2)

30. Xả nước theo phương nằm ngang (7.18)

31. Rò rỉ nước 30 ngày (7.19)

32. Chân không (7.20)

33. Đông lạnh (7.21)

34. ADD (7.22)

35. Lực đẩy (7.23)

36. Phản lực (7.24)

Phải áp dụng dung sai cho trong Phụ lục B, trừ khi có qui định khác.

  1. a) Số lượng các mẫu thử đối với mỗi giá trị danh nghĩa của nhiệt độ.
  2. b) Chỉ dùng cho bầu thủy tinh có đế tựa.
  3. c) Chỉ dùng cho các phần tử dễ chảy.

TCVN 6305-7: 2006 PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY – HỆ THỐNG SPRINKLER TỰ ĐỘNG - PHẦN 7: YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI SPRINKLER PHẢN ỨNG NHANH NGĂN CHẶN SỚM (ESFR)
TCVN 6305-7: 2006 PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY – HỆ THỐNG SPRINKLER TỰ ĐỘNG - PHẦN 7: YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI SPRINKLER PHẢN ỨNG NHANH NGĂN CHẶN SỚM (ESFR)
tcvn-6305-7-2006-phong-chay-chua-chay-he-thong-sprinkler-tu-dong-phan-7-yeu-cau-va-phuong-phap-thu-doi-voi-sprinkler-phan-ung-nhanh-ngan-chan-som-esfr.pdf
878.1 KiB
185 Downloads
Chi tiết