TCVN 5949: 1998 ÂM HỌC – TIẾNG ỒN KHU VỰC CÔNG CỘNG VÀ DÂN CƯ – MỨC ỒN TỐI ĐA CHO PHÉP


TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 5949: 1998

ÂM HỌC – TIẾNG ỒN KHU VỰC CÔNG CỘNG VÀ DÂN CƯ – MỨC ỒN TỐI ĐA CHO PHÉP
Acoustics – Noise in public and residental areas Maximum permited noise level

  1. Phạm vi và lĩnh vực áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định mức ồn tối đa cho phép tại các khu công cộng và dân cư.

Tiếng ồn nói trong tiêu chuẩn này là tiếng ồn do hoạt động của con người tạo ra, không  phân biệt loại nguồn gây ồn.

Tiêu chuẩn này áp dụng để kiểm soát mọi hoạt động có thể gây ồn trong khu công cộng và dân cư

Tiêu chuẩn này không  quy định mức ồn bên trong các cơ sở sản xuất, cơ sở kinh doanh, thương mại, dịch vụ.

  1. Tiêu chuẩn trích dẫn

Các tiêu chuẩn sau đây được áp dụng cùng với tiêu chuẩn này:

TCVN 5965:1995 âm học – Mô tả và đo tiếng ồn môi trường – Các đại lượng và phương  pháp đo chính.

TCVN 5965:1995 âm học – Mô tả và đo tiếng ồn môi trường – áp dụng các giới hạn tiếng ồn.

TCVN 6399:1998 âm học – Mô tả và đo tiếng ồn môi trường – Cách lấy các dữ liệu thÌch hợp để sử dụng vùng đất.

  1. Gi· trị giới hạn

3.1.  Mọi loại nguồn ồn do  hoạt động sản  xuất,  kinh doanh,  dịch  vụ,  sinh  hoạt… không   được gây ra cho khu vực công cộng và dân cư mức ồn vượt quá giá trị quy định trong bảng 1.

3.2. Phương  pháp đo ồn để xác định mức ồn tại khu công cộng và dân cư được quy  định  trong  các   tiêu  chuẩn  TCVN   5964:1995;   TCVN   5965:1995   và   TCVN 6399:1998/ISO 1996/2:1987.

Bảng 1 – Giới hạn tối ða cho phép tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư (theo mức âm tương đương)

 

 

 

Khu vực (*)

Thời gian
Từ 6h

 

đến 18h

Từ 18h

 

đến 22h

Từ 22h

 

đến 6h

1. Khu vực cần đặc biệt yên tĩnh: 50 45 40
Bệnh viện, thư viện, nhà điều dưỡng, nhà trẻ, trường học, nhà thờ, chùa chiền
2. Khu dân cư, khách sạn, nhà nghỉ, cơ quan hành chính 60 55 50
3.  Khu dân cư xen kẽ  trong khu vực  thương mại, dịch vụ, sản xuất 75 70 50

* Xem thêm hướng dẫn ở phụ lục A.

PHỤ LỤC A

(QUY ÐỊNH)

GIẢI THÌCH MỘT SỐ ÐIỂM TRONG NỘI DUNG TIÊU CHUẨN

A.1 Khi tiến hành đo/đánh giá để xác định mức ồn so với mức ồn qui định trong tiêu chuẩn, thì mọi điểm đo đều được thực hiện tại khu công cộng và dân cư. Trong trường hợp khu dân cư có xen kẽ các cơ sở sản xuất, cơ sở kinh doanh, thương mại, dịch vụ hoặc khu  dân cư nằm xen kẽ trong khu sản xuất, thương mại, dịch vụ thì không áp dụng đo tiếng ồn trong phạm vi các cơ sở đó.

A.2 Các khu vực nêu trong bảng

A.2.1 Khu vực cần đặc biệt yên tĩnh : Là nơi cần có sự yên tĩnh để chữa bệnh, chăm sóc sức khoẻ, học tập, nghiên cứu, giảng dạy, để thờ cúng tôn nghiêm,…

A.2.2 Khu dân cư, khách sạn, nhà nghỉ, cơ quan hành chính…

Là khu vực để  ở và làm việc hành chính là chủ yếu. Mọi cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khi nằm trong khu vực này đều không được gây ra tiếng ồn cho khu vực cho khu vực vượt quá giá trị giới hạn cho phép tương ứng nêu trong bảng. Nếu mức ồn nền ở khu vực này vượt quá giá trị giới hạn nêu trong bảng thì mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ở đó cũng không được gây ra mức ồn tổng cao hơn mức ồn nền đã có.

A.2.3 Khu dân cư xen kẽ trong khu vực thương mại dịch vụ và sản xuất

Là khu vực hoạt động thương mại, dịch vụ và sản xuất là chủ yếu, trong đó có thể có khu dân cư nằm kề hoặc xen kẽ với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thương nghiệp và dịch vụ. Mọi hoạt động thương mại, dịch vụ hoặc sản xuất không được gây ra tiếng ồn vượt quá giới hạn cho phép tương ứng nêu trong bảng. Nếu mức ồn nền ở khu vực này vượt quá các giá trị giới hạn nêu trong bảng thì mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ở đó cũng không được gây ra mức ồn tổng cao hơn mức ồn nền đã có.

 

Download toàn bộ tiêu chuẩn xây dựng TCVN 5949: 1998 tại đây:

TCVN 5949: 1998 ÂM HỌC - TIẾNG ỒN KHU VỰC CÔNG CỘNG VÀ DÂN CƯ – MỨC ỒN TỐI ĐA CHO PHÉP
TCVN 5949: 1998 ÂM HỌC - TIẾNG ỒN KHU VỰC CÔNG CỘNG VÀ DÂN CƯ – MỨC ỒN TỐI ĐA CHO PHÉP
TCVN5949_1998-am-hoc-tieng-on-khu-vuc-cong-cong-va-dan-cu-muc-on-toi-da-cho-phep.pdf
88.6 KiB
471 Downloads
Chi tiết