TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 4529:1988
CÔNG TRÌNH THỂ THAO – NHÀ THỂ THAO – TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
Sporting works – Sport buildings – Design standard
Tiêu chuẩn này áp dụng để thiết kế mới hoặc thiết kế cải tạo các nhà thể thao (bao gồm nhà giảng dạy huấn luyện và thi đấu) trong phạm vi cả nước.
1. Quy định chung
1.1. Khi thiết kế nhà thể thao ngoài việc tuân theo tiêu chuẩn này, còn phải tuân theo các tiêu chuẩn: TCVN 2622: 1978, TCVN 4205: 1986, TCVN 4026: 1986 và các tiêu chuẩn Nhà nước hiện hành có liên quan.
1.2. Khi thiết kế cải tạo nhà thể thao, được phép châm chước đối với một số quy định của tiêu chuẩn này nhưng phải được Tổng cục Thể dục thể thao xem xét và cho phép với sự thoả thuận của Uỷ ban Xây dựng cơ bản Nhà nước.
1.3. Đối với các nhà thể thao cho các môn: điền kinh, bóng đá, xe đạp v.v. . nếu có những yêu cầu khác với quy định trong tiêu chuẩn này thì phải được Tổng cục thể thao cho phép với sự thoả thuận của Uỷ ban Xây dựng cơ bản Nhà nước.
1.4. Giải pháp thiết kế được chọn phải đảm bảo: dây chuyền hoạt động hợp lí (vận động viên, khán giả, nhân viên phục vụ .v.v…) như quy định trong điều 3.3 của tiêu chuẩn này. Triệt để sử dụng vật liệu có sẵn ở địa phương; tiết kiệm vật liệu quý và hiếm; sử dụng hợp lí các tiến bộ khoa học kĩ thuật.
1.5. Quy mô nhà thể thao xác định theo diện tích đất sử dụng và sức chứa của khán đài được quy định trong bảng 1.
Bảng 1
Loại công trình | Diện tích sử dụng (ha) | Sức chứa của khán đài (chỗ) | |||||||
Có khán đài | Không có khán đài | ||||||||
Lớn | TB | Nhỏ | Lớn | TB | Nhỏ | Lớn | TB | Nhỏ | |
1. Nhà thể thao tổng hợp.
2. Nhà thể thao riêng cho từng môn. |
Từ 0,8 đến 1
Từ 0,6 đến0,7 |
Từ 0,6 đến0,7
0,5 |
Từ 0,4 đến0,5
Từ 0,3 đến0,4 |
Từ 0,6 đến0,7
Từ 0,5 đến0,6 |
Từ 0,4 đến0,5
0,4 |
0,3
Từ 0,25 đến0,3 |
3000 đến 4000
Nhỏ hơn 4000 |
2000 đến 3000
Nhỏ hơn 3000 |
1000 đến 2000
1000 đến 2000 |
1.6. Căn cứ vào tính chất, chức năng sử dụng và quy mô công trình, nhà thể thao được chia thành hai loại:
– Nhà thể thao tổng hợp cho các môn;
– Nhà thể thao riêng cho từng môn;
Nội dung phân loại nhà thể thao được quy định trong bảng 2.
Bảng 2
Công trình | Kích thước (m) | Chiều cao thông thuỷ | Công suất phục vụ người/1 ca | Khán đài (chỗ) | |
Chiều dài | Chiều rộng | ||||
A. Nhà thể thao tổng hợp
1. Để tổ chức thi đấu – Loại lớn – Loại trung bình |
48 42 36 30 24 18 |
24 24 18 18 18 15 |
Từ 11 đến12,5 Từ 11 đến12,5 Từ 9 đến11 Từ 9 đến11 Từ 7 đến 9 Từ 7 đến 9 |
36 36 24 24 18 18 |
Từ 4000 đến 5000 Từ 4000 đến 5000 Từ 2000 đến 3000 Từ 2000 đến 3000 Từ 500 đến 1000 Từ 500 đến 1000 |
2. Để giảng dạy huấn luyện
– Loại lớn – Loại trung bình – Loại nhỏ |
42 30 24 |
24 18 12 |
Từ 9 đến 11 Từ 7 đến 9 Từ 6 đến 7 |
42 32 24 |
Không có khán đài. Chỉ có khán đài quan sát từ 300 đến 500 chỗ |
B. Nhà thể thao cho từng môn
1. Để tổ chức thi đấu – Loại lớn – Loại trung bình – Loại nhỏ |
42 36 24 |
24 18 18 |
Từ 9 đến 11 Từ 7 đến 9 Từ 6 đến 7 |
32 24 18 |
3000 Từ 1000 đến 2000 1000 |
2. Để giảng dạy huấn luyện
– Loại lớn – Loại trung bình – Loại nhỏ |
36 30 24 |
18 18 12 |
Từ 9 đến 11 Từ 7 đến 9 Từ 5 đến 6 |
36 24 18 |
Không có khán đài. Chỉ có khán đài quan sát 300 chỗ. |
1.7. Việc phân cấp nhà thể thao phải tuân theo tiêu chuẩn phân cấp nhà và công trình hiện hành đồng thời phải tuân theo các quy định ở bảng 3.
Bảng 3
Cấp I | Cấp II | Cấp III |
1 | 2 | 3 |
Quy cách kích thước sàn tập để huấn luyện và tổ chức thi đấu Quốc gia, quốc tế. | Quy cách kích thước sàn tập để huấn luyện giảng dạy và tổ chức thi đấu quốc gia. | Quy cách kích thước sàn tập để huấn luyện giảng dạy và tổ chức thi đấu trong nước từ cấp tỉnh trở xuống. |
Sàn tập bằng chất liệu cao su tổng hợp | Sàn tập bằng gỗ ghép | Sàn tập bằng cấp phối |
Trang thiết bị sử dụng đạt tiêu chuẩn quốc tế | Trang thiết bị sử dụng đạt tiêu chuẩn quốc gia | Trang thiết bị sử dụng đạt yêu cầu kiểm tra phổ thông. |
Chú thích: Đối với nhà thể thao cấp I, cho phép sử dụng sàn tập bằng gỗ nhưng bảo đảm các yêu cầu kỹ thuật cho thi đấu quốc tế.
- Yêu cầu về khu đất xây dựng và tổng mặt bằng
2.1. Nhà thể thao phải được xây dựng ở vị trí phù hợp với quy hoạch vùng đã được duyệt và phải thuận tiện cho tổ chức các hoạt động thể dục thể thao.
2.2. Diện tích đất xây dựng nhà thể thao tính theo số dân và tính chất điểm dân cư được quy định trong tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng đô thị hiện hành.
2.3. Bán kính phục vụ của nhà thể thao được quy định trong bảng 4.
2.4. Nhà thể thao phải được bố trí cách chỉ giới xây dựng của đường giao thông chính ít nhất 6m; trường hợp phải tổ chức bãi để xe trong phạm vi công trình thì khoảng cách nói trên được phép tăng lên.
2.5. Nên bố trí nhà thể thao gần các công trình thể thao khác và phải tính tới khả năng phối hợp giữa các công trình thể thao để tạo thành các tổ hợp thể thao thể dục của đô thị.
Bảng 4
Nơi xây dựng công trình | Bán kính phục vụ |
1. Trong tiểu khu nhà ở
2. Trong khu nhà ở 3. Trong khu phố, thị xã, thị trấn 4. Trong thành phố, đô thị |
Từ 300 đến 500
Từ 700 đến 1200 Từ 1500 đến 2000 Tuỳ thuộc vào ảnh hưởng của nó đối với thành phố, đô thị. |
2.6. Vị trí xây dựng nhà thể thao phải bảo đảm yêu cầu sử dụng hiện tại đồng thời có dự kiến đến khả năng mở rộng trong tương lai.
2.7. Phải triệt để hạn chế sử dụng đất nông nghiệp để xây dựng nhà thể thao. Trường hợp phải sử dụng đất nông nghiệp thì phải được các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2.8. Khoảng cách li vệ sinh nhỏ nhất của nhà thể thao được quy định như sau:
1000 m: đối với bệnh viện có điều trị các bệnh truyền nhiễm;
1000 m: đối với nhà máy có độ độc hại cấp I;
500m: đối với nhà máy có độ độc hại cấp II;
300m: đối với nhà máy có độ độc hại cấp III;
100 m: đối với nhà máy có độ độc hại cấp IV;
50m: đối với nhà máy có độ độc hại cấp V;
Nếu công trình ở vị trí cuối hướng gió chủ đạo so với nhà máy chủ đạo thì khoảng cách này cần được tính toán cụ thể cho thích hợp.
2.9. Xung quanh khu đất xây dựng nhà thể thao nên trồng dải cây xanh thích hợp có chiều rộng 10m để chắn gió bụi, giảm ồn. Tổng diện tích cây xanh và cỏ phải lớn hơn hoặc bằng 30% diện tích khu đất xây dựng.
Chú thích: Đối với nhà thể thao nằm trong công viên, diện tích đất trồng cây xanh lấy theo yêu cầu của giải pháp kiến trúc cụ thể và phải được sự thoả thuận của các cơ quan có liên quan.
2.10. Hướng của nhà thể thao phải bảo đảm:
Đón được gió chủ đạo về mùa hè;
Tận dụng được ánh sáng tự nhiên để chiếu sáng cho công trình.
2.11. Trước lối ra vào của nhà thể thao có khán đài cần có quảng trường với tiêu chuẩn diện tích 0,3 m2/1 chỗ ngồi.
Chiều rộng đường phân tán khán giả được quy định theo tính toán nhưng không nhỏ hơn 1m/500 khán giả.
2.12. Xung quanh khu đất xây dựng nhà thể thao phải có ít nhất hai cửa ra vào cho người đi bộ và hai cửa ra vào cho xe ôtô, cần phải có đường giao thông riêng cho khu vực kho và bãi để xe.
2.13. Diện tích đất sử dụng để xây dựng nhà thể thao được quy định trong bảng 1 của điều 1.5.
- Nội dung công trình và giải pháp thiết kế
3.1. Dây chuyền hoạt động hợp lí của vận động viên phải tuân theo trình tự sau: tiền sảnh (có phòng gửi mũ, áo) – phòng thay quần áo (nam nữ riêng biệt) – phòng tắm hương sen và vệ sinh – sân tập luyện và thi đấu.
3.2. Đường giao thông của vận động viên và khán giả phải riêng biệt. Mối quan hệ giữa các bộ phận của nhà thể thao được quy định trên hình vẽ (a,b).
3.3. Khi thiết kế nhà thể thao phải tuân theo các quy định sau:
+ Bảo đảm đúng kích thước sàn tập như quy định trong bảng 5;
+ Đối với nhà thể thao tổng hợp, sàn tập phải được bố trí theo đúng kích thước quy định cho tùng môn.
Bảng 5
Môn thể thao | Kích thước (m) | Số người trong 1 ca tập | Chú thích | ||
Chiều dài | Chiều rộng | Chiều cao thông thủy tối thiểu | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1. Bóng chuyền | 24 | 15 | 8 | 24 | Sân có kích thước 18x19m; nếu bố trí trong nhà có khán giả xem thì khoảng cách từ đường biên ngang đến chỗ ngồi khán giả phải đảm bảo 8m và 5m theo đường biên dọc. Nhà để thi đấu quốc tế phải có chiều cao không gian từ 11 đến 12,5m. |
2. Bóng rổ | 28 | 16 | 7 | 24 | Sân có kích thước chính 28 x 16m, khoảng cách từ các đường biên tới chỗ ngồi khán giả tối thiểu là2m. |
3. Bóng ném | 43 | 22 | 6 | 24 | Sân chơi 40 x 20 m; Sân tập cho phép chiều dài từ 39 m đến 42 m. |
4. Cầu lông | 15 | 8 | 7 | 12 | Sân chơi đơn 13,4 x 5,18 m; Sân chơi đôi 15,4 x 6,1 m. Nếu bố trí hai sân liền nhau thì khoảng cách giữa chúng tối thiếu 3m. |
5. Bóng bàn | 7,75 | 4,5 | 4 | 8 người 1 bàn | Để thi đấu quốc gia quốc tế, kích thước sân cho mỗi bên là 12 x 6m. |
6. Quần vợt
a) Sân để tổ chức thi đấu
b) Sân để tập luyện |
36
16 |
18
12 |
8
8 |
12
16 |
Sân chơi đơn 23,774×8,25m sân chơi đôi 23,774×0,773m. Sân thi đáu quốc gia; quốc tế có kích thước40x20m và cao tối thiểu 9m. Nếu bố trí nhiều sân liền nhau thì khoảng cách giữa 2 đường biên dọc là 5m.
Phải có lưới chắn quanh sân cao 3m |
7. Sân thể dục dụng cụ
a) Cho 1 bộ thiết bị chuyên môn của nam (gồm xà đơn, xà kép, vòng treo, ngựa tay quay, nhảy cừu) hoặc nữ (gồm xà lệch, cầu thang bằng, ngựa nhảy) kèm theo 1 thảm thể dục 12 x 12 b) Cho 1 bộ thiết bị chuyên môn, mở rộng kèm theo 1 thảm thể dục 12 x 12m c) Cho 2 bộ thiết bị chuyên môn của nam nữ kèm theo 1 thảm thể dục 12 x 12m |
30 |
18 |
6 |
24 |
Cho phép giảm chiều cao thông thủy của nhà tại các vị trí sau:
– Xà đơn 5,5m – Xà kép 5,0m – Nhảy cừu 4,5m – Nhảy ngựa 4,3m – Ngựa tay quay 3,5m Trong nhà thể thao tổng hợp có bố trí thiết bị chuyên môn thi đấu ở trên bệ (bục) kích thước sân thi đấu không nhỏ hơn 48 x 24m |
8. Đấu bốc
a) Cho 1 võ đài kích thước 6 x 6m và 10 bàn ban giám khảo kiểm tra b) Cho 2 võ đài 6 x 6m và bàn ban giám khảo kiểm tra |
18
24 |
12
14 |
6
6 |
18
26 |
Võ đài kích thước 4 x 14m bố trí trong nhà thi đấu có khán giả |
9. Vật
a) Cổ điển, tự do và săm bô cho 1 thảm vật đường kính 9m hoặc 2 thảm vật đường kính 7m. b) Cổ điển, tự do và săm bô cho 2 thảm vật liền nhau đường kính mỗi thảm 9m. c) giữ đô: thảm vật 14 x 14m |
24 |
14 |
5 |
12 |
Nếu bố trí thảm vật trong nhà có khán giả kích thước sàn sẽ là 17 x 17m cho 1 thảm vật đường kính 9m
Nếu thảm vật đặt trên bục cao tới 1m kích thước sàn là 19 x 19m
Nếu bố trí trong nhà có khán giả kích thước thảm là 18 x 18m nếu đặt trên bục cao tới 1m thì kích thước thảm là20 x 20m vùng an toàn giữa các thảm vật rộng ít nhất 3m |
10. Đấu kiếm
Cho 1 đường đấu và thiết bị kiểm tra |
22 |
14 |
4 |
12 |
Chiều rộng sàn tập được tính với 5m cho 1 đường đấu cộng thêm 3m đối với mỗi đường tiếp theo. Nếu bố trí trong nhà có khán giả kích thước sàn thi đấu là 22 x 8m (hoặc có thể là 18 x 8m) cho 1 đường đấu. |
11. Cử tạ
a) Cho 1 bệ kích thước là 4 x 4m và 2 bệ 3,2 x 3,2 và các thiết bị kiểm tra b) Cho 1 bệ kích thước 4 x 4m và 4 bệ 3,2 x 3,2m và các thiết bị kiểm tra |
18 |
9 |
4 |
8 |
Nếu bố trí trong nhà có khán giả kích thước sàn thi đấu 12 x 12m. |
Chú thích: Các kích thước trong bảng 5 được lấy theo kích thước trục định vị công trình có tính đến việc điều hợp môđun kích thước giữa các kết cấu xây dựng.
TCVN_4529-1988_Cong-trinh-the-thao-Nha-the-thao-Tieu-chuan-thiet-ke.pdf
Version: TCVN 4529:1988
Platforms: | Windows 8 |
License: | Freeware |
Thời gian: | 24/09/2015 |