TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 4318 : 1986
HỆ THỐNG TÀI LIỆU THIẾT KẾ XÂY DỰNG – SƯỞI, THÔNG GIÓ – BẢN VẼ THI CÔNG
System of documents for building degign- Heating and ventilation – Construction drawings
- Phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu chuẩn này quy định nội dung và nguyên tắc trình bày bản vẽ thi công lắp đặt thiết bị thông gió và cấp nhiệt cho nhà và công trình.
1.2 Trong quá trình thiết kế bản vẽ thi công ngoài những điều qui định trong tiêu chuẩn này còn phải tuân theo những yêu cầu của phần chỉ dẫn chung cho bản vẽ xây dựng.
- Thành phần chính hồ sơ bản vẽ thi công và qui định chung về cách trình bày
2.1 Thành phần chính của hồ sơ bản vẽ thi công bao gồm những bản vẽ sau đây: Số liệu chung (tờ tiêu đề) ;
Mặt bằng, mặt cắt hệ thống thiết bị thông gió và sưởi.
2.2 Cho phép đưa vào thành phần chính của hồ sơ bản vẽ thi công những bản vẽ sau:
Trạm nhiệt điện đơn giản (trạm điều khiển hệ thống sưởi cấp nhiệt cho thiết bị thông gió) với đường kính ống dẫn chất tải nhiệt nhỏ hơn 150 mm;
Hệ thống máy xử lí nước cho các hệ thống cấp nước nóng; Hệ thống cấp khí sản xuất.
2.3 Bản vẽ hình dạng chung của những cấu kiện chưa điển hình, những thiết bị chưa tiêu chuẩn hóa cũng như bản danh mục đặt hàng các thiết bị của hệ thống thông gió cấp nhiệt được quy định cấu tạo dưới dạng hồ sơ đặt hàng phù hợp với phần chỉ dẫn chung cho bản vẽ xây dựng.
2.4 Tỷ lệ thể hiện trên các bản vẽ phải phù hợp với bảng 1
Bảng 1
Tên gọi hình thể hiện | Tỷ lệ |
1 | 2 |
Sơ đồ mặt bằng bố trí thiết bị thông gió và sưởi
Mặt bằng, mặt cắt hệ thống thông gió và sưởi Những bộ phận mặt bằng và mặt cắt của hệ thống thông gió sưởi Mặt bằng, mặt cắt thiết bị thông gió và sưởi Các cụm Các chi tiết Hình dạng chung của cấu kiện chưa điển hình |
1:400 ; 1:800
1:100 ; 1:200 1:50 ; 1:100 1:50 ; 1:100 1:20 ; 1:50 1:2 ; 1:5 ; 1:10 1:20 ; 1:50 |
Chú thích: Tùy theo mức độ phức tạp của hình cần thể hiện để chọn tỉ lệ nhỏ nhất cho phép nhưng phải đảm bảo độ rõ nét khi sao chụp |
2.5 Trên bản vẽ đường nét đậm dùng để thể hiện những chi tiết thuộc hệ thống thông gió và sưởi (đường ống, ống thoát không khí…). Đường nét mảnh dùng để thể hiện những kết cấu xây dựng và thiết bị công nghệ.
2.6 Hệ thống thông gió, sưởi và những thiết bị của hệ thống kí hiệu bằng các chữ cái quy định trong bảng 2 kết hợp với việc đánh số thứ tự cho các hệ thống (thiết bị) theo kí hiệu.
(Thí dụ : TCK – 1 ; TCK – 2)
Bảng 2
Tên gọi các hệ thống và thiết bị | Kí hiệu | |
Việt Nam | Liên Xô | |
Hệ thống sưởi thông gió
Hệ thống thiết bị thông gió và sưởi Hệ thống thổi bằng cơ khí Hệ thống hút bằng cơ khí Thiết bị cấp nhiệt Màn gió Hệ thống hút tự nhiên Hệ thống thổi tự nhiên Hệ thống cấp thoát nước |
STG
MST TCK HCK MN MG HT TT CTN |
OB
AOB ∩ B A Y BE E BK |
2.7 Các chi tiết của hệ thống sưởi kí hiệu bằng các chữ cái quy định trong bảng 3 kết hợp với việc đánh số thứ tự cho từng chi tiết theo kí hiệu (thí dụ : ođ – 1, ođ – 2…)
Bảng 3
Tên gọi các chi tiết | Kí hiệu | |
Việt Nam | Liên Xô | |
ống đứng hệ thống thông gió sưởi
ống đứng chính hệ thống sưởi ống điều giãn hệ thống sưởi hay cấp nhiệt cho máy điều hòa không khí Lỗ kiểm tra thông số không khí Lỗ cọ tẩy ống dẫn không khí |
ođ
ođc ođG
LKT LCT |
G
ct K
Л∏ ЛB |
TCVN4318_1986-he-thong-tai-lieu-thiet-ke-xay-dung-suoi-thong-gio-ban-ve-thi-cong.pdf