TCVN 1771:1987 ĐÁ DĂM, SỎI VÀ SỎI DĂM DÙNG TRONG XÂY DỰNG – YÊU CẦU KĨ THUẬT


TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 1771:1987
ĐÁ DĂM, SỎI VÀ SỎI DĂM DÙNG TRONG XÂY DỰNG – YÊU CẦU KĨ THUẬT
Fine and coarse aggregates, grovels – Technical requirements

Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN 1771: 1975
Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu kĩ thuật cho dăm đập từ đá thiên nhiên (đá dăm), sỏi và dăm đập từ cuội (sỏi dăm) dùng trong xây dựng.
Tuỳ theo mục đích sử dụng, đá dăm, sỏi và sỏi dăm phải phù hợp với yêu cầu kĩ thuật riêng đối với mỗi loại công tác xây dựng.
1. Yêu cầu kĩ thuật
1.1. Sỏi răm phải chứa các hạt đập vỡ với số lượng không nhỏ hơn 80% theo khối lượng.
Chú thích: Hạt đập vỡ là hạt mà diện tích mặt vỡ của nó lớn hơn một nửa tổng diện tích bề mặt của hạt vỡ đó.
1.2. Tuỳ theo độ lớn của hạt, đá dăm, sỏi và sỏi dăm được phân ra các cỡ hạt sau:
5 đến 10 mm;
lớn hơn 10 đến 20 mm;
lớn hơn 20 đến 40 mm;
lớn hơn 40 đến 70 mm;

Chú thích:

  1. Theo sự thoả thuận giữa các bên có thể cung cấp đá dăm, sỏi và sỏi dăm có cỡ hạt từ 3 -> 10 mm; 10 -> 15 mm; 15 -> 20 mm; 25 -> 40 mm và cỡ hạt lớn hơn 70 mm.
  2. Theo sự thoả thuận giữa các bên cung cấp đá dăm, sỏi và sỏi dăm ở dạng hỗn hợp hai hoặc hơn hai cỡ hạt tiếp giáp nhau.

1.3. Thành phần hạt của mỗi cỡ hạt hoặc hỗn hợp vài cỡ hạt phải có đường biểu diễn thành phần hạt nằm trong vùng xiên của biểu đồ hình 1.

Chú thích: Đối với cỡ hạt 5 đến 10 mm cho phép chứa hạt có kích thước dưới 5mm đến 15 %.

1.4. Tuỳ theo công dụng đá dăm, sỏi và sỏi dăm cần có chỉ tiêu độ bền cơ học sau đây:

Dùng cho bê tông: độ nén đập trong xi lanh: Dùng cho xây dựng đường ô tô: độ nén đập trong xi lanh, độ mài mòn trong tang quay.

1.5. Tuỳ theo độ nén đập trong xi lanh, mác của đá dăm từ đá thiên nhiên được chia thành 8 mác và xác định theo bảng 1.

Bảng 1

Mác của đá dăm Độ nén đập ở trạng thái bão hoà nước, %
Đá trầm tích Đá phún xuất xâm nhập và đá biến chất Đá phún xuất phun trào
1400

1200

1000

800

600

400

300

200

đến 11

Lớn hơn 11 đến 13

” 13 ” 15

” 15 ” 20

” 20 ” 28

” 28 ” 38

” 38 ” 54

Đến 12

Lớn hơn 12 đến 16

” 16 ” 20

” 20 ” 25

” 25 ” 34

Đến 9

Lớn hơn 9 đến 11

” 11 ” 13

” 13 ” 15

” 15 ” 20

1.6. Mác của đá dăm từ đá thiên nhiên xác định theo độ nén đập trong xi lanh (105 N/m2) phải cao hơn mác bê tông.

Không dưới 1,5 lần đối với bê tông mác dưới 300;

Không dưới 2 lần đối với bê tông mác 300 và trên 300;

Đá dăm từ đá phún xuất trong mọi trường hợp phải có mác không nhỏ hơn 800.

Đá dăm từ đá biến chất: không nhỏ hơn 600.

Đá dăm từ đá trầm tích: không nhỏ hơn 100.

Chú thích: Cho phép dùng đá dăm từ đá cacbônat mác 400 đối với bê tông mác 300, nếu hàm lượng hạt mềm yếu trong đó không quá 5%.

1.7. Mác của sỏi và sỏi dăm theo độ nén đập trong xi lanh dùng cho bê tông mác khác nhau, cần phù hợp yêu cầu của bảng 2.

Bảng 2

Mác bê tông Độ nén đập ở trạng thái bão hoà nước, không lớn hơn,%
Sỏi Sỏi dăm
400 và cao hơn

300 “

200 và thấp hơn

8

12

16

10

14

18

1.8. Theo độ mài mòn trong tang quay đá dăm, sỏi và sỏi dăm được phân ra 4 mác, tương ứng với bảng 3.

Bảng 3

Mác của đá dăm, sỏi và sỏi dăm Độ mài mòn, %
Đá trầm tích cacbônat Đá phún xuất biến chất và các đá trầm tích khác Sỏi sỏidăm
Mn – I

Mn – II

Mn – III

Mn – IV

Đến 30

Lớn hơn 30 đến 40

” 40 ” 50

” 50 ” 60

Đến 25

Lớn hơn 25 đến 35

” 35 ” 45

” 45 ” 55

Đến 20

Lớn hơn 20 đến 30

” 30 ” 45

” 45 ” 55

1.9. Theo độ chống va đập khi thí nghiệm trên máy thử va đập “II.M” đá dăm, sỏi và sỏi dăm được phân ra 3 mác tương ứng với bảng 4.

Bảng 4

Mác đá dăm, sỏi và đá dăm Độ chống va đập trên máy thử va đập ” II.M “
Vd 40

Vd 50

Vd 75

Từ 40 đến 49

Từ 49 đến 74

Từ 75 và cao hơn

1.10. Hàm lượng hạt thoi dẹt trong đá dăm, sỏi và sỏi dăm không được vượt quá 35% theo khối lượng.

Chú thích: Hạt thoi dẹt và hạt có chiều rộng hoặc chiều dày nhỏ hơn hay bằng 1/3 chiều dài.

1.11. Hàm lượng hạt mềm yếu và phong hoá trong đá dăm, sỏi và sỏi dăm không được lớn hơn 10% theo khối lượng.

Chú thích:

  1. Hạt đá dăm mềm yéu là hạt đá dăm gốc trầm tích hay loại phún xuất, có giối hạn bền khi nén ở trạng thái bão hoà nước, nhỏ hơn 200.105 N/m2. Đá dăm phong hoá là các hạt đá dăm gốc đá phún xuất có giới hạn bền khi nén ở trạng thái bão hoà nước, nhỏ hơn 800.105 N/m2, hoặc là các hạt đá dăm gốc đá biến chất có giới hạn bền khi nén ở trạng thái bão hoà nước nhỏ hơn 400.105 N/m2;
  2. Đá dăm mác 200 và 300 cho phép được chứa hạt mềm yếu đến 15% theo khối lượng;
  3. Sỏi làm lớp đệm đường sắt cho phép được chứa hạt mềm yếu đến 15% theo khối lượng;
    TCVN 1771:1987 ĐÁ DĂM, SỎI VÀ SỎI DĂM DÙNG TRONG XÂY DỰNG – YÊU CẦU KĨ THUẬT
    TCVN 1771:1987 ĐÁ DĂM, SỎI VÀ SỎI DĂM DÙNG TRONG XÂY DỰNG – YÊU CẦU KĨ THUẬT
    TCVN_1771-1987_Da-dam-soi-va-soi-dam-dung-trong-xay-dung-Yeu-cau-ky-thuat.pdf
    Version: TCVN 1771:1987
    121.6 KiB
    994 Downloads
    Chi tiết