TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10180:2013
ISO 7186:2011
SẢN PHẨM BẰNG GANG DẺO DÙNG CHO CÁC CÔNG TRÌNH NƯỚC THẢI
Ductile iron products for sewerage applications
Lời nói đầu
TCVN 10180:2013 hoàn toàn tương với ISO 7186:2011.
TCVN 10180:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 5 Ống kim loại đen và phụ tùng đường ống kim loại biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
SẢN PHẨM BẰNG GANG DẺO DÙNG CHO CÁC CÔNG TRÌNH NƯỚC THẢI
Ductile iron products for sewerage applications
- Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu và phương pháp thử áp dụng cho các ống, phụ tùng nối ống, thiết bị phụ bằng gang dẻo và các mối nối của chúng dùng cho các đường thoát nước và nước thải bên ngoài các tòa nhà để:
– vận chuyển nước mặt (nước mưa), nước thải trong sinh hoạt gia đình và/hoặc một số loại đường nước thải công nghiệp trong các hệ thống riêng biệt hoặc trong các hệ thống liên hợp;
– vận hành được trong điều kiện không có áp (đường nước thải theo trọng lực) hoặc có áp lực dương hoặc âm;
– lắp đặt được dưới mặt đất hoặc trên mặt đất.
CHÚ THÍCH: Trong tiêu chuẩn này, tất cả các áp suất là áp suất tương đối và được biểu thị bằng bar 1).
Tiêu chuẩn này quy định các điều kiện kỹ thuật cho vật liệu , kích thước và dung sai, cơ tính và các lớp phủ tiêu chuẩn của ống, phụ tùng nối ống và thiết bị phụ của đường ống. Tiêu chuẩn cũng đề cập đến các yêu cầu về chất lượng sử dụng cho tất cả các bộ phận cấu thành đường ống bao gồm cả các mối nối.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các ống, phụ tùng nối ống và các thiết bị phụ của đường ống được đúc bằng bất cứ công nghệ đúc nào hoặc được chế tạo bằng bất cứ công nghệ chế tạo các chi tiết đúc cũng như các mối nối tương ứng nào trong phạm vi cỡ kích thước từ DN 80 đến DN 2600.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các ống, phụ tùng nối ống và các thiết bị phụ của đường ống:
– được chế tạo có đầu bao, đầu có mặt bích hoặc đầu bị bao (kết cấu của mối nối, hình dạng của đệm kín không thuộc phạm vi của tiêu chuẩn này), và
– thường được cung cấp có lớp phủ bên trong hoặc bên ngoài.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu dưới đây là rất cần thiết đối với việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu có ghi năm công bố, áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu không ghi năm công bố, áp dụng phiên bản mới nhất kể cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 256-1 (ISO 6506-1), Vật liệu kim loại – Thử độ cứng Brinell – Phần 1: Phương pháp thử.
TCVN 10177 (ISO 2531), Ống, phụ tùng nối ống, phụ kiện bằng gang dẻo và các mối nối dùng cho các công trình dẫn nước.
ISO 4016, Hexagon head bolts – Product grade C (Bulông đầu sáu cạnh – Sản phẩm cấp C).
ISO 4034, Hexagon regular nuts (style 1) – Product grade C (Đai ốc sáu cạnh (kiểu 1) – Sản phẩm cấp C).
ISO 4633, Rubber seals – Joint rings for water supply, drainage and sewerage pipelines – Specification for materials ( Vòng bịt bằng cao su – Vòng nối dùng cho các đường ống cung cấp nước, tháo nước và nước thải – Điều kiện kỹ thuật cho vật liệu).
ISO 7005-2, Metallic flanges – Part 2: Cast iron flanges (Mặt bích kim loại – Phần 2: Mặt bích bằng gang).
ISO 7091, Plain washers – Normal series – Product grade C (Vòng đệm phẳng – Loạt thường – Sản phẩm cấp C).
ISO 10804, Restrained joint systems for ductile iron pipelines – Design rules and type testing (Hệ thống nối có vòng hãm dùng cho đường ống bằng gang dẻo – Quy tắc thiết kế và thử kiểu)
EN 1092-2, Flanges and their joints – Circular flanges for pipes, valves, fittings and accessories, PN designated – Part 2: Cast iron flanges (Mặt bích và mối nối mặt bích – Mặt bích tròn dùng cho ống, van, phụ tùng nối ống và thiết bị phụ của đường ống có ký hiệu PN – Phần 2: Mặt bích bằng gang).
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Gang dẻo (ductile iron)
Loại gang được sử dụng cho chế tạo ống, phụ tùng nối ống và phụ kiện của đường ống trong đó graphit xuất hiện chủ yếu dưới dạng hình cầu.
[TCVN 10177 (ISO 2531), định nghĩa 3.8].
3.2
Ống (pipe)
Vật đúc có lỗ đồng đều với đường tâm thẳng, có đầu bao, đầu bị bao hoặc đầu có mặt bích.
CHÚ THÍCH: Định nghĩa này không áp dụng cho các đầu bao có mặt bích, đầu bị bao có mặt bích và các vành gờ, chúng được phân loại là các phụ tùng nối ống.
[TCVN 10177 (ISO 2531), định nghĩa 3.22].
3.3
Phụ tùng nối ống (fitting)
Vật đúc khác với ống, cho phép có sự lệch hướng của đường ống, sự thay đổi chiều hoặc lỗ của đường ống.
CHÚ THÍCH: Các đầu bao có mặt bích, đầu bị bao có mặt bích và các vành gờ cũng được phân loại là phụ tùng nối ống.
[TCVN 10177 (ISO 2531), định nghĩa 3.9].
3.4
Phụ kiện (accessory)
Bất cứ vật đúc nào khác với ống hoặc phụ tùng nối ống được sử dụng trong đường ống.
VÍ DỤ 1: Các nắp đệm và bu lông dùng cho các mối nối cơ khí mềm dẻo
VÍ DỤ 2: Các nắp đệm, bu lông và vòng hãm hoặc đoạn vòng hãm dùng cho các mối nối có vòng hãm.
[TCVN 10177 (ISO 2531), định nghĩa 3.1].
3.5
Buồng kiểm tra (inspection chamber)
Bộ phận cấu thành của một hệ thống xả, một đường tháo nước hoặc chất lỏng khác hoặc một đường nước thải có lối vào từ mặt đất để kiểm tra và bảo dưỡng thiết bị.
3.6
Cửa chui (manhole)
Bộ phận cấu thành của một đường nước thải có đủ kích thước để tạo ra lối cho người và thiết bị vào từ mặt đất để thực hiện các hoạt động kiểm tra, bảo dưỡng.
3.7
Mặt bích (flange)
Mặt mút của ống hoặc phụ tùng nối ống, mở rộng theo hướng vuông góc với đường tâm của ống, có các lỗ lắp bu lông được phân bố cách đều trên một đường tròn.
CHÚ THÍCH: Mặt bích có thể là cố định (ví dụ, được đúc liền khối, được vặn ren vít hoặc được hàn trên đầu mút ống hoặc phụ tùng nối ống) hoặc điều chỉnh được. Mặt bích điều chỉnh được gồm có một vòng, có dạng một hoặc nhiều chi tiết được kẹp chặt với nhau bằng bu lông, được lắp trên mayơ của một mối nối mặt mút và có thể quay tự do xung quanh trục của mayơ trước khi nối ghép.
[TCVN 10177 (ISO 2531), định nghĩa 3.10].
3.8
Đầu bị bao (spigot)
Đầu có lắp ghép trên mặt ngoài của một ống hoặc phụ tùng nối ống. [TCVN 10177 (ISO 2531), định nghĩa 3.26].
3.9
Đầu mút của đầu bị bao (spigot end)
Chiều sâu lắp vào lớn nhất của đầu bị bao, Li, cộng với 50 mm. [TCVN 10177 (ISO 2531), định nghĩa 3.27].
Xem Hình 5.
3.10
Đầu bao (socket)
Đầu có lỗ lắp với một ống hoặc phụ tùng nối ống để tạo ra mối nối với đầu bị bao của chi tiết tiếp sau. [TCVN 10177 (ISO 2531), định nghĩa 3.25].
3.11
Đệm kín (gasket)
Chi tiết bít kín của một mối nối.
[TCVN 10177 (ISO 2531), định nghĩa 3.13].
3.12
Mối nối (joint)
Chỗ nối giữa các đầu mút của các ống và/hoặc phụ tùng nối ống trong đó đệm kín được sử dụng để có tác dụng của một vòng bít.
[TCVN 10177 (ISO 2531), định nghĩa 3.15].
3.13
Mối nối mềm (flexible joint)
Mối nối cho phép có độ lệch góc lớn và có thể dịch chuyển song song và/hoặc vuông góc với đường trục của ống.
[TCVN 10177 (ISO 2531), định nghĩa 3.12].
3.14
Mối nối mềm lắp đẩy vào (push-in flexible joint)
Mối nối mềm được lắp ráp bằng cách đẩy đầu bị bao qua đệm kín vào trong đầu bao của chi tiết đối tiếp.
[TCVN 10177 (ISO 2531), định nghĩa 3.23].
3.15
Mối nối mềm cơ khí (mechanical flexible joint)
Mối nối mềm trong đó việc bít kín thu được nhờ tác dụng áp lực vào đệm kín bằng phương tiện cơ khí, ví dụ, một nắp đệm hoặc cụm nắp bít.
[TCVN 10177 (ISO 2531), định nghĩa 3.18].
3.16
Mối nối được hãm (restrained joint)
Mối nối trong đó có trang bị chi tiết để ngăn ngừa sự tách ly của mối nối đã được lắp. [TCVN 10177 (ISO 2531), định nghĩa 3.24].
3.17
Mối nối mặt bích (flanged joint)
Mối nối giữa hai đầu mút có mặt bích. [TCVN 10177 (ISO 2531), định nghĩa 3.11].
3.18
Cỡ kích thước danh nghĩa (nominal size, DN)
Ký hiệu bằng chữ số kích thước của các chi tiết cấu thành của một hệ thống đường ống được sử dụng cho các mục đích viện dẫn.
CHÚ THÍCH 1: Cỡ kích thước danh nghĩa hoặc cỡ danh nghĩa gồm có các chữ cái DN theo sau là số nguyên không có thứ nguyên chỉ kích thước tính bằng milimet của đường kính lỗ hoặc đường kính ngoài của các chi tiết nối ở đầu mút.
CHÚ THÍCH 2: Định nghĩa đã được sửa cho thích hợp từ ISO 6708:1995, định nghĩa 2.1.
3.19
Áp suất danh nghĩa (nominal pressure, PN)
Ký hiệu bằng số đã được làm tròn tới giá trị gần nhất dùng cho mục đích viện dẫn.
CHÚ THÍCH 1: Tất cả các chi tiết có cùng một cỡ kích thước danh nghĩa, DN, được ký hiệu bằng cùng một số PN có các kích thước ghép đôi thích hợp.
CHÚ THÍCH 2: Định nghĩa được sửa cho thích hợp từ ISO 7268.
3.20
Áp suất thử độ kín (leaktightness test pressure)
Áp suất tác dụng vào một chi tiết trong quá trình chế tạo để bảo đảm độ kín của nó.
3.21
Áp suất làm việc cho phép (allowable operating pressure)
Áp suất bên trong lớn nhất, trừ áp suất tăng vọt, mà một chi tiết có thể chịu được một cách an toàn trong quá trình làm việc thường xuyên.
[TCVN 10177 (ISO 2531), định nghĩa 3.2].
3.22
Áp suất làm việc lớn nhất cho phép (allowable maximum operating pressure)
Áp suất bên trong lớn nhất, bao gồm cả áp suất tăng vọt, mà một chi tiết có thể chịu được một cách an toàn trong quá trình làm việc .
CHÚ THÍCH: Định nghĩa được sửa lại cho thích hợp từ TCVN 10177 (ISO 2531). định nghĩa 3.17.
3.23
Áp suất thử cho phép tại hiện trường (allowable site test pressure, PEA)
Áp suất thủy tĩnh lớn nhất mà một chi tiết hoặc bộ phận mới được lắp đặt có thể chịu được trong khoảng thời gian tương đối ngắn khi được cố định nổi cao hơn mặt đất hoặc được lắp đặt ngầm dưới mặt đất để đo tính hoàn thiện và độ kín của đường ống.
CHÚ THÍCH: Áp suất thử này khác với áp suất thử hệ thống có liên quan đến áp suất thiết kế đường ống.
[TCVN 10177 (ISO 2531), định nghĩa 3.3].
3.24
Độ cứng vững hướng kính ống (diametral stiffness of a pipe)
Đặc tính của ống cho phép chống lại biến dạng theo phương đường kính trong điều kiện chịu tải. [TCVN 10177 (ISO 2531), định nghĩa 3.7].
3.25
Hệ thống thoát nước (discharge system)
Hệ thống các ống, phụ tùng nối ống, phụ kiện và các mối nối dùng để thu gom và tháo nước thải và nước mưa khỏi một tòa nhà hoặc công trình xây dựng.
CHÚ THÍCH: Hệ thống gồm các ống thoát nước, ống thông hơi, ống dẫn nước mưa được lắp đặt trong các giới hạn của một tòa nhà, công trình xây dựng được gắn vào tòa nhà, công trình xây dựng.
3.26
Đường thoát nước (drain)
Hệ thống các ống, phụ tùng nối ống, phụ kiện và các mối nối được lắp đặt bên ngoài các giới hạn của một toàn nhà hoặc công trình xây dựng để nối hệ thống thoát nước của tòa nhà hoặc công trình xây dựng với đường nước thải hoặc bể chứa phân tự hoại.
3.27
Đường nước thải (sewer)
Đường ống được thiết kế để thu gom nước thải và nước mưa từ các tòa nhà hoặc công trình xây dựng và nước mặt rồi vận chuyển các loại nước này tới chỗ loại bỏ hoặc xử lý.
3.28
Đường nước thải bằng trọng lực (gravity sewer)
Đường nước thải thường vận hành trong các trạng thái dòng chảy tự do.
3.29
Đường nước thải có áp (pumping sewer/ pressure sewer)
Đường nước thải (hoặc đoạn đường nước thải) vận hành trong điều kiện có áp lực dương.
3.30
Đường nước thải chân không (vacuum sewer) Đường nước thải vận hành trong điều kiện áp suất âm.
3.31
Đường nước thải kết hợp (combined sewer)
Đường nước thải kết hợp thu gom nước mưa cùng với nước mặt và nước thải.
3.32
Hệ thống nước thải tách biệt (separate sewer system)
Hệ thống thoát nước thu gom nước thải tách biệt khỏi nước mặt.
3.33
Lô (batch)
Số lượng các vật đúc tự đó có thể lấy mẫu cho thử nghiệm trong quá trình sản xuất
[TCVN 10177 (ISO 2531), định nghĩa 3.4].
3.34
Thử kiểu (type test)
Thử nghiệm chứng minh cho thiết kế được thực hiện một lần và chỉ được lặp lại sau khi thay đổi thiết kế.
[TCVN 10177 (ISO 2531), định nghĩa 3.29].
3.35
Bước lắp đặt ống (laying length, Le)
Chiều dài gia tăng của một đường ống khi lắp đặt thêm một ống.
CHÚ THÍCH 1: Đối với các ống có đầu bao và bị bao, bước lắp đặt ống bằng tổng chiều dài của ống, Ltot, trừ đi chiều sâu lắp vào lớn nhất của đầu bị bao, Li, do nhà sản xuất quy định và được chỉ dẫn trong Hình 5. Đối với các ống có mặt bích, bước lắp đặt ống bằng tổng chiều dài của ống.
CHÚ THÍCH 2: Bước lắp đặt ống được biểu thị bằng mét.
CHÚ THÍCH 3: Định nghĩa đã được sửa lại cho thích hợp từ TCVN 10177 (ISO 2531), định nghĩa 3.16.
3.36
Chiều dài tiêu chuẩn (standardized length)
Chiều dài của thân ống và thân phụ tùng nối ống hoặc ống nhánh.
CHÚ THÍCH 1: Đối với các ống có đầu bao và bị bao, chiều dài tiêu chuẩn được ký hiệu Lu (lu đối với ống nhánh). Đối với các ống có mặt bích và phụ tùng nối ống, chiều dài tiêu chuẩn được ký hiệu L (l đối với ống nhánh) – Xem Hình 5 và TCVN 10177 (ISO 2531).
CHÚ THÍCH 2: Đối với các ống có mặt bích và phụ tùng nối ống, chiều dài tiêu chuẩn L (l đối với ống nối hoặc ống nhánh) bằng tổng chiều dài trừ đi chiều sâu của đầu bao như đã chỉ dẫn trong sổ tay của nhà sản xuất.
CHÚ THÍCH 3: Định nghĩa đã được sửa lại cho thích hợp từ TCVN 10177 (ISO 2531), định nghĩa 3.28.
3.37
Độ ovan (ovality)
Độ không tròn của mặt cắt ngang ống có trị số được xác định theo công thức (1):
100 (1)
Trong đó:
A1 là chiều dài trục lớn nhất của tiết diện, tính bằng milimet;
A2 là chiều dài trục nhỏ nhất của tiết diện, tính bằng milimet.
[TCVN 10177 (ISO 2531), định nghĩa 3.21].
3.38
Sai lệch (deviation)
Đại lượng được biểu thị bằng độ chênh lệch của chiều dài thiết kế so với chiều dài tiêu chuẩn của một ống hoặc phụ tùng nối ống.
CHÚ THÍCH 1: Các ống và phụ tùng nối ống được thiết kế với một chiều dài lựa chọn trong phạm vi chiều dài tiêu chuẩn cộng hoặc trừ đi sai lệch (xem Bảng 3); chúng được chế tạo theo chiều dài này cộng hoặc trừ đi dung sai được cho trong Bảng 4.
CHÚ THÍCH 2: Định nghĩa đã được sửa lại cho thích hợp từ TCVN 10177 (ISO 2531), định nghĩa 3.6.
3.39
Chi tiết (component)
Bất cứ sản phẩm nào được xác định là một thành phần của đường ống, như một ống, phụ tùng nối ống hoặc phụ kiện.
[TCVN 10177 (ISO 2531), định nghĩa 3.5]. Xem 3.2, 3.3 và 3.4.
3.40
Ứng suất tiếp tuyến (hoop stress, s)
Ứng suất trong một ống hoặc phụ tùng nối ống chịu áp lực tác dụng theo phương tiếp tuyến với chu vi của một tiết diện ngang (mặt cắt ngang).
[TCVN 10177 (ISO 2531), định nghĩa 3.14].
4 Yêu cầu kỹ thuật
4.1 Yêu cầu chung
4.1.1 Ống, phụ tùng nối ống và phụ kiện
Chiều dày, chiều dài và lớp phủ được quy định trong 4.3.2, 4.3.3, 4.5 và 4.6. Khi theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng, các ống và phụ tùng nối ống có các chiều dài, chiều dày và/hoặc lớp phủ khác nhau và các kiểu phụ tùng nối ống khác với các kiểu cho trong 8.2 và 8.3 được cung cấp phù hợp với tiêu chuẩn này thì chúng phải tuân theo tất cả các yêu cầu khác của tiêu chuẩn này. Các ống và phụ tùng nối ống này bao gồm cả các ống và phụ tùng nối ống được chế tạo theo các tiêu chuẩn và quy định của quốc gia.
Các cỡ kích thước danh nghĩa tiêu chuẩn DN của ống và phụ tùng nối ống là:
80, 100, 125, 150, 200, 250, 300, 350, 400, 450, 500, 600, 700, 800, 900, 1000, 1100, 1200, 1400, 1500, 1600, 1800, 2000, 2200, 2400, 2600.
Độ cứng vững và sai lệch cho phép theo đường kính của các ống bằng gang dẻo là các giá trị được cho trong Bảng 11.
Các áp suất làm việc cho phép (PFA), áp suất làm việc lớn nhất cho phép (PMA) và áp suất thử cho phép tại hiện trường (PEA) (xem 3.21, 3.22 và 3.23) dùng cho các đường nước thải có áp là các áp suất cho phép được cho trong Phụ lục C.
CHÚ THÍCH: Khi được thiết kế, lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng đối với các yếu tố được mô tả trong các Phụ lục A và B, các ống, phụ tùng nối ống, phụ kiện và các mối nối của chúng bằng gang dẻo duy trì được các đặc tính về chức năng của chúng trong thời gian tuổi thọ làm việc do các tính chất không phụ thuộc vào thời gian của vật liệu và độ an toàn cao các các yếu tố này.
4.1.2 Trạng thái bề mặt và sửa chữa
Các ống, phụ tùng nối ống và phụ kiện không được có các khuyết tật bề mặt dẫn đến sự không phù hợp với các yêu cầu của các Điều 4 và 5.
Khi cần thiết, nhà sản xuất có thể sửa chữa các ống và phụ tùng nối ống, ví dụ như bằng hàn để loại bỏ các khuyết tật bề mặt và các khuyết tật cục bộ không ảnh hưởng đến toàn bộ chiều dày thành, với điều kiện là các ống và phụ tùng nối ống được sửa chữa tuân theo các yêu cầu của các Điều 4 và 5.
4.1.3 Các kiểu mối nối và sự ghép nối với nhau
4.1.3.1 Yêu cầu chung
Kết cấu của mối nối và hình dạng của đệm kín không thuộc phạm vi của tiêu chuẩn này.
Vật liệu của đệm kín bằng cao su phải phù hợp với các yêu cầu của ISO 4633 cho các công trình thoát nước. Khi cần sử dụng vật liệu khác với cao su thì các vật liệu này phải phù hợp với các tiêu chuẩn quốc tế thích hợp.
4.1.3.2 Mối nối mặt bích
Các mối nối mặt bích phải được thiết kế sao cho chúng có thể được ghép chặt với các mặt bích có kích thước và dung sai tuân theo ISO 7005-2 hoặc EN 1092-2. Yêu cầu này bảo đảm cho sự ghép nối với nhau giữa tất cả các chi tiết có mặt bích (ống, phụ tùng nối ống, van …) có cùng một kích thước danh nghĩa (DN) và cùng một áp suất danh nghĩa (PN) và chất lượng sử dụng thích hợp của mối nối. Các bu lông và đai ốc tối thiểu phải tuân theo các yêu cầu của ISO 4016 và ISO 4034, cấp chất lượng
4.6. Khi cần sử dụng các vòng đệm thì chúng phải tuân theo ISO 7091.
Ngoài ra, mỗi kiểu mối nối mặt bích phải được thiết kế để đáp ứng các yêu cầu về chất lượng sử dụng như đã quy định trong TCVN 10177 (ISO 2531).
Mặc dù không ảnh hưởng đến sự ghép nối với nhau, sổ tay hoặc sách hướng dẫn của nhà sản xuất phải chỉ ra các sản phẩm nêu trong sổ tay hoặc sách hướng dẫn thường được cung cấp có các mặt bích cố định hoặc lắp lỏng.
4.1.3.3 Mối nối mềm
Các ống và phụ tùng nối ống phải phù hợp với 4.3.1.1 về đường kính ngoài của đầu bị bao DE và dung sai của đường kính này. Yêu cầu này tạo ra khả năng ghép nối với nhau giữa các chi tiết được trang bị các kiểu mối nối mềm khác nhau. Ngoài ra, mỗi kiểu mối nối mềm phải được thiết kế để đáp ứng các yêu cầu về chất lượng sử dụng của 5.1.
Để ghép nối với nhau đối với một số kiểu mối nối vận hành trong phạm vi dung sai chặt hơn của DE, hướng dẫn của nhà sản xuất nên kèm theo các biện pháp bảo đảm chất lượng sử dụng thích hợp của mối nối với các áp suất cao nhất (ví dụ, đo và lựa chọn đường kính ngoài).
Để ghép nối với nhau đối với các đường ống hiện có với các đường kính ngoài có thể không phù hợp với 4.3.1.1, hướng dẫn của nhà sản xuất nên kèm theo biện pháp thích hợp cho nối ghép (ví dụ, các đầu nối hoặc khớp nối).
4.1.3.4 Mối nối được hãm
Mối nối được hãm dùng cho đường ống bằng gang dẻo phải được thiết kế phù hợp với ISO 10804. Đường kính ngoài đầu bị bao DE của mối nối và dung sai của đường kính này phải tuân theo 4.3.1.1.
4.1.4 Nhận biết bằng màu sắc
Các ống và phụ tùng nối ống dùng cho các đường nước thải và thoát nước phải nhận dạng được phía bên ngoài bằng một phần màu sắc riêng theo tiêu chuẩn quốc gia. Có thể nhận biết được các ống và phụ tùng nối ống bằng các biện pháp khác nhau, ví dụ, lớp sơn bên ngoài, lắp ống lót polyetylen hoặc, bằng cảnh báo.
CHÚ THÍCH: Các biện pháp này cho phép nhận biết dễ dàng các đường nước thải và thoát nước được lắp đặt và tránh nhầm lẫn với các đường ống cung cấp nước và khí.
4.2 Phân loại theo áp suất
4.2.1 Quy định chung
Tùy theo cách vận chuyển nước mặt hoặc nước thải, hệ thống thoát nước có thể được phân loại là một đường nước thải có áp hoặc một đường nước thải bằng trọng lực và tương ứng với chúng, các hệ thống đường ống có mối nối mềm có thể được phân loại là các ống/phụ tùng nối ống có áp hoặc chịu áp lực hoặc các ống/phụ tùng nối ống cho vận chuyển bằng trọng lực.
Các áp suất cho phép trong một hệ thống đường ống phải được giới hạn cho chi tiết chịu áp suất thấp nhất trong hệ thống.
Các chi tiết cho các mối nối mặt bích phải được phân loại bởi số PN của mặt bích.
Có thể dùng các ống chịu áp cho các hệ thống đường ống vận chuyển bằng trọng lực.
4.2.2 Ống vận chuyển bằng trọng lực (ống trọng lực)
Các ống cho vận chuyển bằng trọng lực được thiết kế cho các công trình đường nước thải bằng trọng lực. Sự làm việc bình thường, các áp suất bên trong và bên ngoài ống được quy định trong Bảng 6.
4.2.3 Ống có áp
Các ống có áp được thiết kế cho các công trình đường nước thải có áp và được phân loại bằng áp suất làm việc cho phép (PFA) được đặt sau chữ C.
Quan hệ giữa các áp suất cho phép của đường ống như sau:
- a) áp suất làm việc cho phép (PFA) = (C), tính bằng bar;
- b) áp suất làm việc lớn nhất cho phép (PMA) = 1,20 x (PFA), tính bằng bar;
- c) áp suất thử cho phép tại hiện trường (PEA) = (1,20 x PFA) + 5, tính bằng bar.
Các ống có áp phải được lựa chọn từ các cấp áp suất ưu tiên C25, C30 và C40 như đã quy định trong TCVN 10177 (ISO 2531). Các áp suất làm việc bình thường bên trong và bên ngoài được quy định trong Bảng 6.
Có thể sử dụng các cấp áp suất khác nhau được quy định trong TCVN 10177 (ISO 2531), nếu thích hợp.
Các áp suất cho phép trong một hệ thống đường ống phải được giới hạn tới áp suất của chi tiết chịu áp thấp nhất trong hệ thống.
4.3 Yêu cầu về kích thước
4.3.1 Đường kính
4.3.1.1 Đường kính ngoài
Bảng 12 cho các giá trị đường kính ngoài DE của đầu bị bao các ống và phụ tùng nối ống khi được đo theo chu vi bằng thước dây phù hợp với 6.1.1. Sai lệch dương là + 1mm và áp dụng cho tất cả các cấp áp suất của ống cũng như các phụ tùng nối ống có đầu bị bao và mặt bích.
Sai lệch âm phụ thuộc vào thiết kế của mỗi kiểu mối nối và có thể được quy định trong các tiêu chuẩn quốc gia, hoặc, khi không được quy định, trong các sổ tay hoặc sách hướng dẫn của nhà sản xuất cho kiểu mối nối và cỡ kích thước danh nghĩa xem xét.
Ngoài ra, độ ô van (xem 3.37) của đầu mút đầu bị bao của các ống và phụ tùng nối ống phải:
– ở trong phạm vi của dung sai của DE đối với DN 80 đến DN 200 và
– khống vượt quá 1% DE đối với DN 250 đến DN 600 hoặc 2 % đối với DN >600.
Nên tuân theo các khuyến nghị của nhà sản xuất về sự cần thiết và các biện pháp hiệu chỉnh độ ô van; một số kiểu mối nối mềm có thể chấp nhận độ ô van lớn mà không cần thiết phải sửa tròn lại trước khi ghép nối.
4.3.1.2 Đường kính trong
Giá trị danh nghĩa của các đường kính trong các ống đúc ly tâm, được biểu thị bằng milimet, gần bằng các số chỉ cỡ kích thước danh nghĩa DN của chúng.
4.3.2 Chiều dày thành
4.3.2.1 Các ống có mối nối mềm
4.3.2.1.1 Ống vận chuyển bằng trọng lực
Chiều dày nhỏ nhất của thành các ống vận chuyển bằng trọng lực phải theo chỉ dẫn được cho trong Bảng 12.
Chiều dày nhỏ nhất của thành, emin, bằng chiều dày danh nghĩa của thành enom, trừ đi 1 mm đối với DN 80 đến DN 300 và trừ đi 1,2 mm đối với DN 350.
4.3.2.1.2 Ống có áp
Chiều dày nhỏ nhất của thành, emin không được nhỏ hơn 3 mm và phải được xác định theo phương trình (2):
emin = (2)
Trong đó:
emin là chiều dày nhỏ nhất của thành ống, tính bằng milimet;
PFA là áp suất làm việc cho phép, tính bằng bar;
SF là hệ số an toàn đối với PFA (=3);
DE là đường kính ngoài danh nghĩa của ống (xem Bảng 12), tính bằng milimet;
Rm là giới hạn bền kéo nhỏ nhất của gang dẻo, tính bằng megapascal (Rm=420 MPa, Xem Bảng 5).
CHÚ THÍCH: Phương trình (2) được rút ra từ phương trình Barlow, nghĩa là ứng suất tiếp tuyến, s = PD/2t (xem 3.40).
Đối với các ống có áp được đúc ly tâm, chiều dày nhỏ nhất của thành, emin, không được nhỏ hơn 3 mm. Chiều dày danh nghĩa của thành, enom, bằng chiều dày nhỏ chất của thành, emin, cộng với (1,3 + 0,001 DN).
Đối với các ống có áp không được đúc ly tâm, chiều dày nhỏ nhất của thành, emin, không được nhỏ hơn 4,7 mm. Chiều dày danh nghĩa của thành, enom, bằng chiều dày nhỏ chất của thành, emin, cộng với (2,3 + 0,001 DN).
4.3.2.2 Ống có mặt bích
Các ống có mặt bích được phân loại theo số PN. Cấp áp suất của các ống có mặt bích phải bằng hoặc lớn hơn giá trị PN của mặt bích, tính bằng đơn vị bar. Cấp áp suất của ống dùng cho chế tạo ống có mặt bích phải theo chỉ dẫn trong 8.2 đối với các mặt bích hàn, mặt bích được lắp ghép bằng ren và mặt bích được đúc liền khối với ống.
CHÚ THÍCH: Các đường ren trên ống được xem như tổn thất của chiều dày thành ống.
4.3.2.3 Phụ tùng nối ống
4.3.2.3.1 Phụ tùng nối ống dùng cho đường ống vận chuyển bằng trọng lực
Chiều dày thành của các phụ tùng nối ống bằng gang dùng cho đường ống vận chuyển bằng trọng lực do nhà sản xuất quy định. Chiều dày này phải bằng hoặc lớn hơn chiều dày của các ống có cùng một cỡ kích thước danh nghĩa (DN).
4.3.2.3.2 Phụ tùng nối ống dùng cho đường ống có áp
Phụ tùng nối ống dùng cho đường ống có áp phải phù hợp với 8.3.
4.3.3 Chiều dài
4.3.3.1 Ống có đầu bao và đầu bị bao
Chiều dài tiêu chuẩn của các ống có đầu bao và đầu bị bao phải theo chỉ dẫn trong Bảng 1.
Bảng 1 – Chiều dài tiêu chuẩn của các ống có đầu bao và đầu bị bao
Kích thước tính bằng mét
DN | Chiều dài tiêu chuẩn, Lua |
80 đến 600 | 4 hoặc 5 hoặc 5,5 hoặc 6 hoặc 9 |
700 và 800 | 4 hoặc 5,5 hoặc 6 hoặc 7 hoặc 9 |
900 đến 2600 | 4 hoặc 5 hoặc 5,5 hoặc 6 hoặc 7 hoặc 8,15 hoặc 9 |
CHÚ THÍCH: Không phải tất cả các chiều dài tiêu chuẩn đều sẵn có trong tất cả các quốc gia | |
a Xem 3.36 |
Chiều dài thiết kế của nhà sản xuất, Lu (xem 3.36) phải có sai lệch trong phạm vi ± 250 mm so với chiều dài được cho trong Bảng 1 và phải được đưa vào sổ tay hoặc sách hướng dẫn của nhà sản xuất. Chiều dài thực, Lu, phải được đo phù hợp với 6.1.3 và sai khác so với chiều dài thiết kế của nhà sản xuất không được lớn hơn dung sai cho trong Bảng 4. Tỷ lệ phần trăm của các ống ngắn hơn không được vượt quá 10% tổng số các ống có đầu bao và đầu bị bao được cung cấp theo mỗi đường kính.
CHÚ THÍCH 1: Các ống được cắt cho mục đích thử nghiệm có thể được loại trừ khỏi giới hạn 10% và được xử lý như các ống có chiều dài đầy đủ.
CHÚ THÍCH 2: Khi các ống được đặt hàng trên cơ sở định lượng, nhà sản xuất có thể xác định số lượng ống cần được cung cấp bằng tổng số các bước lắp đặt ống riêng biệt đo được.
4.3.3.2 Ống có mặt bích
Chiều dài của ống có mặt bích phải theo chỉ dẫn trong Bảng 2. Có thể sử dụng các chiều dài khác theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.
Bảng 2 – Chiều dài tiêu chuẩn của các ống có mặt bích
Kích thước tính bằng mét
Kiểu ống | DN | Chiều dài tiêu chuẩn, La |
Có mặt bích đúc liền | 80 đến 2600 | 0,5 hoặc 1 hoặc 2 hoặc 3 |
Có mặt bích được lắp ghép ren hoặc được hàn trên ống | 80 đến 500 | 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 5 |
600 đến 1000 | 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 5 hoặc 6 | |
1100 đến 2600 | 4 hoặc 5 hoặc 6 hoặc 7 | |
a Xem 3.36 |
4.3.3.3 Phụ tùng nối ống
Các phụ tùng nối ống dùng cho đường ống vận chuyển bằng trọng lực phải phù hợp với 8.2.
Các phụ tùng nối ống dùng cho đường ống có áp phải được cung cấp phù hợp với TCVN 10177 (ISO 2531).
Bảng 3 – Sai lệch cho phép của chiều dài phụ tùng nối ống
Kích thước tính bằng milimet
Kiểu phụ tùng nối ống | DN | Sai lệch |
Đầu bao có mặt bích
Đầu bị bao có mặt bích Bạc nối, ống côn nối |
80 đến 1200 | ± 25 |
1400 đến 2600 | ± 35 | |
Tê | 80 đến 1200 | + 50 |
– 25 | ||
1400 đến 2600 | + 75 | |
– 35 | ||
Khuỷu nối 900 (1/4) | 80 đến 2600 | ± (15 + 0,03 DN) |
Khuỷu nối 450 (1/8) | 80 đến 2600 | ± (10 + 0,025 DN) |
Khuỷu nối 22030′ (1/16) và 11015′ (1/32) | 80 đến 1200 | ± (10 + 0,02 DN) |
1400 đến 2600 | ± (10 + 0,025 DN) | |
Phụ tùng nối ống của đường ống trọng lực | 80 đến 2600 | ± (15 + 0,03 DN) |
4.3.3.4 Dung sai của chiều dài
Dung sai của chiều dài phải theo chỉ dẫn trong Bảng 4.
Bảng 4 – Dung sai của chiều dài
Kích thước tính bằng milimet
Kiểu vật đúc | Dung sai |
Các ống có đầu bao và đầu bị bao (chiều dài đầy đủ hoặc chiều dài ngắn) | – 30
+ 70 |
Phụ tùng nối ống dùng cho các mối nối có đầu bao | ± 20 |
Ống và phụ tùng nối ống dùng cho các mối nối có bích | ± 10 a |
a Theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng, có thể sử dụng các dung sai nhỏ hơn, nhưng không nhỏ hơn ± 3 mm đối với DN ≤ 600 và ± 4 mm đối với DN > 600. |
4.3.4 Độ thẳng của ống
Ống phải thẳng, sai lệch lớn nhất của độ thẳng là 0,125 % chiều dài ống. Yêu cầu này thường được kiểm tra bằng mắt, nhưng trong trường hợp có nghi ngờ hoặc có sự tranh cãi, phải đo sai lệch phù hợp với 6.2.
4.3.5 Buồng kiểm tra
Buồng kiểm tra phải được chế tạo như một bộ phận gắn liền hoặc một bộ phận lắp ráp tại hiện trường của một thành phần kết cấu dưới đáy và một thành phần kết cấu thẳng đứng của đường ống.
Các cỡ kích thước bình thường của lối vào phải như sau: 250, 300, 400, 600 mm. Độ kín của buồng kiểm tra phải phù hợp với 4.8.
4.3.6 Cửa (lỗ) chui
Cửa chui gồm có một thành phần kết cấu thẳng đứng với DN ≥ 800, một tấm đáy, một tấm trên đỉnh có khả năng mang một khung và một vỏ có lỗ chui, và hai hoặc nhiều cửa vào/cửa ra cố định với thành phần kết cấu thẳng đứng.
Số lượng và vị trí của các cửa vào/cửa ra phải giữ được tính liên tục về thủy lực bên trong cửa chui. Độ kín của cửa chui phải phù hợp với 4.8.
4.4 Đặc tính của vật liệu
4.4.1 Đặc tính thử kéo
Các ống, phụ tùng nối ống và phụ kiện được chế tạo bằng gang dẻo phải có các đặc tính thử kéo được chỉ dẫn trong Bảng 5.
Trong quá trình chế tạo, nhà sản xuất phải thực hiện các thử nghiệm thích hợp để kiểm tra các đặc tính thử kéo này; các thử nghiệm này có thể là
- a) Một hệ thống lấy mẫu lô nhờ đó thu được các mẫu thử đầu bị bao của ống hoặc đối với phụ tùng nối ống, từ các mẫu thử được đúc tách rời hoặc gắn liền với vật đúc có liên quan (các thanh mẫu thử phải được gia công cơ từ các mẫu thử này và được thử kéo theo 6.3), hoặc
- b) Một hệ thống thử nghiệm kiểm tra quá trình (ví dụ, không phá hủy), nhờ đó có thể chứng minh sự tương quan xác thực với các đặc tính thử kéo quy định trong Bảng 5; quy trình hiệu chuẩn phép thử phải dựa trên sự so sánh với các mẫu chuẩn có các chỉ tiêu đã biết đã được hiệu chuẩn. Hệ thống thử nghiệm này phải được hỗ trợ bởi thử kéo phù hợp với 6.3.
Bảng 5 – Đặc tính thử kéo
Loại vật đúc | Giới hạn bền kéo nhỏ nhất
Rm MPa |
Độ giãn dài nhỏ nhất theo tỷ lệ phần trăm sau đứt
A % |
|
DN 80 đến DN 2600 | DN 80 đến DN 1000 | DN 1100 đến DN 2600 | |
Ống được đúc ly tâm | 420 | 10 | 7 |
Ống không được đúc ly tâm, các phụ tùng nối ống và thiết bị phụ | 420 | 5 | 5 |
Theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng, có thể đo giới hạn chảy quy ước 0,2 % (Rp02). Ứng suất này không được nhỏ hơn 270 MPa khi A ≥ 12 % đối với DN 80 đến DN 1000 hoặc A ≥ 10 % đối với DN > 1000; 300
MPa trong các trường hợp khác. Đối với các ống đúc ly tâm có DN 80 đến DN 1000 và có chiều dày thành thiết kế nhỏ nhất 10 mm hoặc lớn hơn, độ giãn dài nhỏ nhất sau đứt phải là 7 %. |
tcvn-10180-2013-san-pham-bang-gang-deo-dung-cho-cac-cong-trinh-nuoc-thai.pdf